Tỷ giá USD hôm nay 20/7/2024: Đồng USD trong nước, thế giới cùng phục hồi mạnh lên
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 20/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 20/7/2024, USD VCB tăng nhẹ 8 đồng tại hai chiều mua – bán, USD thế giới tiếp tục nhích nhẹ lên mức 104,36 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (20/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.246 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USDngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.128 và mức bán ra là 25.458, tăng 8 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 19/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. Agribank - Cập nhật: 27/12/2024 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,270 | 25,278 | 25,538 |
EUR | EUR | 25,977 | 26,081 | 27,179 |
GBP | GBP | 31,263 | 31,389 | 32,349 |
HKD | HKD | 3,210 | 3,223 | 3,328 |
CHF | CHF | 27,760 | 27,871 | 28,712 |
JPY | JPY | 157.56 | 158.19 | 164.95 |
AUD | AUD | 15,511 | 15,573 | 16,077 |
SGD | SGD | 18,391 | 18,465 | 18,976 |
THB | THB | 725 | 728 | 759 |
CAD | CAD | 17,336 | 17,406 | 17,898 |
NZD | NZD | 14,062 | 14,547 | |
KRW | KRW | 16.53 | 18.13 |
2. Sacombank - Cập nhật: 15/02/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25260 | 25260 | 25538 |
AUD | AUD | 15469 | 15569 | 16139 |
CAD | CAD | 17304 | 17404 | 17960 |
CHF | CHF | 27888 | 27918 | 28807 |
CNY | CNY | 0 | 3451.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 26043 | 26143 | 27021 |
GBP | GBP | 31357 | 31407 | 32525 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.43 | 158.93 | 165.44 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14100 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18327 | 18457 | 19188 |
THB | THB | 0 | 688.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8270000 | 8270000 | 8470000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8470000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 20/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 20/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 20/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,36 điểm – tăng 0,18% so với giao dịch ngày 19/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) vào hôm nay đã tăng 0,18%. Đồng tiền Mỹ tăng sau khi sự cố công nghệ thông tin toàn cầu thúc đẩy tâm lý tránh rủi ro trên thị trường tài sản và làm dấy lên một số hoạt động mua Đô la để trú ẩn an toàn.
Ngoài ra, lợi suất trái phiếu kho bạc cao hơn vào hôm nay cũng đã thúc đẩy đồng Đô la tăng giá. Đồng bạc xanh tăng tốc sau khi S&P 500 giảm xuống mức thấp nhất trong 2 tuần rưỡi, điều này đã làm dấy lên một số nhu cầu thanh khoản đối với đồng Đô la.
Tại thị trường tiền tệ khác, đồng Euro giảm 0,14% xuống còn 1,0881 Đô la. So với đồng Yen Nhật, đồng Đô la tăng 0,06% lên 157,46.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) dự kiến sẽ công bố chính sách tiếp theo vào cuối tháng 7. Theo Công cụ FedWatch của CME, thị trường chỉ kỳ vọng một khả năng nhỏ là sẽ cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản, trong khi gần như hoàn toàn định giá khả năng cắt giảm tại cuộc họp vào tháng 9.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu mới vào tuần tới. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ tăng 5,5 điểm cơ bản lên 4,243% , từ mức 4,188%vào cuối thứ năm.
Thị trường đang loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản xuống 5% tại cuộc họp Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) vào ngày 30-31 tháng 7 và 99% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9.
Giá USD hôm nay ngày 20/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |