Tỷ giá USD hôm nay 17/6: Đồng USD nhọc nhằn ở mức 102 điểm
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.711 đồng.
Tỷ giá ngoại tệthị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,300 điểm với mức tăng 0,18% khi chốt phiên ngày 16/6.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tỷ giá USD hôm nay tăng nhẹ không đáng kể
Đồng đô la Mỹ đã tăng nhẹ không đáng kể so với các đồng tiền khác khi chốt phiên vào rạng sáng nay theo giờ Việt Nam sau khi Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ đã tạm dừng việc tăng lãi suất sau chuỗi mười lần tăng, tạo ra tín hiệu về khả năng kết thúc chu kỳ thắt chặt chính sách toàn cầu. Tuy nhiên, vẫn có khả năng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất vào cuối năm nay. Tuy nhiên sự khác biệt trong chính sách tiền tệ này đã làm cho quá trình ra quyết định của các ngân hàng trung ương trên toàn cầu trở nên phức tạp hơn.
Trái lại Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) tăng lãi suất lần thứ tám liên tiếp. Sự tăng lãi suất này đã đáp ứng kỳ vọng và cũng cho thấy cam kết của ECB trong việc thắt chặt chính sách để kiềm chế lạm phát cao. Trong khi chi phí vay đạt mức tăng kỷ lục 4% trong vòng một năm, sự tập trung sẽ dời sang việc duy trì mức lãi suất hiện tại trong thời gian tới.
Tuần qua, các nhà đầu tư đã trải qua sự suy giảm của đồng đô la Mỹ so với các đồng tiền chính, tuy nhiên trước khi kết thúc kì nghỉ, đồng Đô la đã vực dậy nhẹ nhàng. Trước những tác động của các chính sách tiền tệ, các nhà giao dịch cần theo dõi cẩn thận các cuộc họp và tuyên bố sắp tới của các ngân hàng trung ương để đánh giá xu hướng ngắn hạn của đồng đô la Mỹ, cũng như tác động đối với các đồng tiền chính khác.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 17/6 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 17/6 |
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 07:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,131.93 | 16,294.87 | 16,817.61 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,736.53 | 17,915.69 | 18,490.41 |
SWISS FRANC | CHF | 28,053.88 | 28,337.26 | 29,246.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.09 | 3,453.63 | 3,564.42 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.97 | 3,663.07 |
EURO | EUR | 26,121.19 | 26,385.04 | 27,553.41 |
POUND STERLING | GBP | 31,339.98 | 31,656.54 | 32,672.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.18 | 3,215.33 | 3,318.48 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.38 |
YEN | JPY | 158.28 | 159.87 | 167.48 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.46 | 18.94 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,571.01 | 85,871.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.58 | 5,751.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,252.21 | 2,347.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 240.71 | 266.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,752.25 | 7,000.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,260.53 | 2,356.50 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,459.42 | 18,645.88 | 19,244.03 |
THAILAND BAHT | THB | 649.01 | 721.12 | 748.74 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,504.00 |