Thứ sáu 27/12/2024 16:55

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 18/4/2024; Ngày nghỉ lễ giá CNY tại các ngân hàng tăng giảm trái chiều

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 18/4/2024; VCB mua Nhân dân tệ giá cao nhất là 3,419.83 VNĐ/CNY, bán CNY thấp nhất là ngân hàng BIDV với mức giá 3.551,00 VNĐ/CNY.

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay

Tỷ giá Nhân dân tệ (CNY) hôm nay 18/4/2024, tỷ giá Nhân dân tệ Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) giá không đổi ở cả 2 chiều giao dịch so với ngày hôm qua (17/4). Giá Nhân dân tệ VCB mua vào là 3.419,83 VND/CNY và bán ra là 3.565,76 VND/CNY.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank hôm nay 18/4/2024 (Ảnh chụp lúc 9h30 sáng)

Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo giữa Đồng Việt Nam so với Nhân dân tệ được áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực, kể từ ngày 18/4/2024 đến 24/4/2024 là 1 CNY= 3.348,3 VND.

Sáng nay 18/4/2024, tỷ giá CNY so với hôm qua (17/4) tại Ngân hàng BIDV giá mua chuyển khoản Nhân dân tệ cao nhất với mức giá là 3.458,00 VNĐ/CNY.

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 18/4/2024 tại một số Ngân hàng (Ảnh chụp lúc 9h30 sáng)

So sánh tỷ giá Nhân dân tệ (CNY) giữa 5 ngân hàng lớn nhất Việt Nam, hôm nay 18/4/2024, tỷ giá CNY ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 0 ngân hàng giảm giá mua và 5 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua.

Trong khi đó, chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 3 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Hôm nay ngày nghỉ lễ, Ngân hàng Ngoại thương mua Nhân dân tệ (CNY) giá cao nhất là 3,419.83 VNĐ/CNY. Bán Nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam với 3.551,00 VNĐ/CNY.

Hôm nay ngày 18/4/2024, giá Nhân dân tệ tại ngân hàng TPBank bán ra CNY với giá cao nhất có mức giá là 3.612,00 VND/CNY.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), Euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), Đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), Đô la Canada (CAD), Franc Thuỵ Sĩ (CHF), Đô la Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), Yên Nhật (JPY), Đô la HongKong (HKD), Bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), Ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Tỷ giá Nhân dân tệ tại chợ giá

Hôm nay 18/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ giá tại thời điểm 9h30 sáng, chiều mua vào Nhân dân tệ tăng 10 VND/CNY, chiều bán ra tăng 20 VND/CNY. Giá mua vào Nhân dân tệ là 3.487,00 VND/CNY và chiều bán ra với giá bán là 3.547,00 VND/CNY.

Bảng giá ngoại tệ tại chợ giá hôm nay 18/4/2024 (Ảnh chụp lúc 9h30 sáng)

Tại Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay, như USD (Đô la Mỹ), Euro, Yên (Đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Dự báo đồng Nhân dân tệ

Tâm điểm chú ý trong ngày giao dịch sẽ là các dữ liệu kinh tế quan trọng trong quý 1/2024 của Trung Quốc sắp được công bố. Các chỉ số bao gồm sản xuất công nghiệp, doanh số bán lẻ, đầu tư tài sản cố định và giá nhà sẽ được theo dõi sát sao để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Ngân hàng trung ương Trung Quốc (PBOC) cũng đang thu hút sự chú ý khi đã neo giá nhân dân tệ ở mức yếu nhất kể từ ngày 25/3 nhằm hỗ trợ nền kinh tế. Tuy nhiên, động thái này có thể dẫn đến những lo ngại về sự can thiệp của chính phủ vào thị trường ngoại hối và gây thêm áp lực lên tâm lý nhà đầu tư.

Dữ liệu này sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định con số tăng trưởng GDP quý 1 của Trung Quốc. Các nhà phân tích dự kiến GDP quý 1/2024 của Trung Quốc sẽ giảm xuống 4,6% so với cùng kỳ năm ngoái, từ mức 5,2% trong quý trước. Đây sẽ là mức tăng trưởng chậm nhất kể từ quý 1/2023 và phản ánh những khó khăn mà nền kinh tế Trung Quốc đang phải đối mặt, bao gồm sự suy yếu của thị trường bất động sản và ảnh hưởng của chiến tranh thương mại với Mỹ.

Thông tin về tiền Nhân dân tệ

Nhân dân tệ (ký hiệu: ¥, mã: CNY) là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, phát hành năm 1948 và đã trải qua 5 loạt phát hành thay thế. Đồng nhân dân tệ có tên viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB, tại Việt Nam tiền nhân dân tệ thường được gọi giản thể là tệ.

Đồng tiền Trung Quốc lưu hành trên thị trường gồm 2 loại tiền giấy và tiền xu. Các mệnh giá tiền Trung Quốc lần lượt là 100 tệ, 50 tệ, 20 tệ, 10 tệ, 5 tệ, 2 tệ, 1 tệ (tiền giấy), 1 hào, 2 hào, 5 hào (tiền xu). Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là Yuan, Jiao, Fen tương ứng với tệ, hào, xu với quy đổi: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

Tiền nhân dân tệ chỉ lưu hành tại Trung Quốc đại lục, không sử dụng chính thức tại Hồng Kông và Ma Cao.

Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Nhân dân tệ được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thủy - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội

6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, phường 3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

* Thông tin mang tính tham khảo!

Minh Hằng
Bài viết cùng chủ đề: Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay

Tin cùng chuyên mục

Giá cà phê hôm nay 27/12/2024: Giá cà phê trong nước tăng đều

Tỷ giá USD hôm nay 27/12/2024: Chỉ số DXY trên ngưỡng 108

Giá xăng dầu hôm nay 27/12/2024: Đồng loạt giảm

Giá vàng hôm nay 27/12/2024: Bật tăng

Dự báo giá vàng ngày mai 27/12/2024: Không có biến động lớn

Dự báo giá cà phê ngày mai 27/12/2024: Giá cà phê trong nước tăng 100 - 200 đồng/kg

TP. Hồ Chí Minh: Nhiều mặt hàng có dấu hiệu tăng giá trước thềm Tết

Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/12: Gạo các loại biến động nhẹ, lúa tươi tiếp đà giảm

Giá heo hơi hôm nay 26/12/2024: Biến động trái chiều ở ba miền

Giá bạc hôm nay 26/12/2024: Bạc tiếp tục tăng 0,3%

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/12/2024: Đồng Yên Nhật đối mặt với cơn bão giảm giá

Giá cà phê hôm nay 26/12/2024: Giá cà phê trong nước ổn định

Tỷ giá USD hôm nay 26/12/2024: Chỉ số DXY tiếp tục vượt mốc 108

Giá xăng dầu hôm nay 26/12/2024: Chững lại khi thị trường đóng cửa Giáng sinh

Giá vàng hôm nay 26/12/2024: Đồng loạt đi ngang

Dự báo giá vàng ngày mai 26/12/2024: Tiếp tục đi ngang

Dự báo giá cà phê ngày mai 26/12/2024: Giá cà phê trong nước tiếp tục tăng

Giá vàng chiều nay 25/12/2024: Đồng loạt đi ngang

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (25/12): Vàng nhẫn ngang với vàng miếng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/12: Gạo các loại biến động, lúa tươi giảm nhẹ