Thứ ba 13/05/2025 20:10

Giá vàng SJC tiếp tục đi ngang, vàng nhẫn đồng loạt tăng giá

Giá vàng SJC tiếp tục giữ mức ổn định trong 5 ngày liên tiếp, trong khi đó giá vàng 9999 tiếp tục đứng yên, ở quanh ngưỡng 78,50-80,50 triệu đồng/lượng.

Tính đến thời điểm khảo sát lúc 13h ngày 10/9/2024, giá vàng SJC tiếp tục giữ ổn định, trong đó Công ty DOJI, công ty Phú Quý và Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn cùng thông báo giá mua vàng SJC ở mức 78,50 triệu đồng/lượng và bán ra là 80,50 triệu đồng/lượng. Lần điều chỉnh gần nhất (ngày 5/9), thương hiệu này giảm 500.000 đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn hôm nay đồng loạt tăng. Ảnh Phương Cúc

Tại Công ty SJC, giá vàng nhẫn đang được niêm yết ở mức 77,25-78,6 triệu đồng/lượng, tăng 100 nghìn đồng/lượng chiều mua và 50 nghìn đồng/lượng chiều bán so với hôm qua. Tập đoàn DOJI cũng điều chỉnh lên77,35-78,5 triệu đồng/lượng, cao hơn hôm qua 50 nghìn đồng/lượng mỗi lượng.

Tương tự, Bảo Tín Minh Châu tăng 50 nghìn đồng/lượng chiều mua, giữ nguyên chiều bán, hiện niêm yết 77,33-78,48 triệu đồng/lượng. PNJ tăng 50 nghìn đồng/lượng lên 77,35-78,5 triệu đồng/lượng.

Thống kê trong 10 ngày đầu tiên của tháng 9-2024 cho thấy thị trường vàng nhẫn có giá mua vào neo ở ngưỡng 77-77,45 triệu đồng/lượng, bán ra 78,4 -78,6 triệu đồng. Trong thời gian này, giá vàng nhẫn diễn biến đi ngang hoặc tăng/giảm 50.000-200.000 đồng/lượng, chênh lệch giá mua – bán không quá 1,5 triệu đồng/lượng.

1. DOJI - Cập nhật: 13/05/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
AVPL/SJC HCM118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
Nguyên liêu 9999 - HN11,020 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liêu 999 - HN11,010 ▲50K 11,290 ▲50K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
TPHCM - SJC118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Hà Nội - PNJ113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Hà Nội - SJC118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Đà Nẵng - PNJ113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Đà Nẵng - SJC118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Miền Tây - PNJ113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Miền Tây - SJC118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9112.800 ▲500K 115.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999112.690 ▲500K 115.190 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920111.980 ▲500K 114.480 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99111.750 ▲500K 114.250 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)79.130 ▲380K 86.630 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.100 ▲290K 67.600 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.620 ▲210K 48.120 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)103.220 ▲460K 105.720 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)62.980 ▲300K 70.480 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)67.600 ▲330K 75.100 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.050 ▲340K 78.550 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)35.890 ▲190K 43.390 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.700 ▲170K 38.200 ▲170K
3. AJC - Cập nhật: 13/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,090 ▲50K 11,540 ▲50K
Trang sức 99.911,080 ▲50K 11,530 ▲50K
NL 99.9910,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội11,850 ▲150K 12,050 ▲130K

Nhiều ngày qua, giá vàng thế giới liên tục biến động trong vùng 2.500 USD/ounce. Nguyên nhân được cho là các nhà đầu tư chờ đợi báo cáo lạm phát từ Mỹ để biết thêm manh mối về quy mô cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).

Trên thế giới, giá vàng dao động quanh ngưỡng 2.505 USD/ounce, tăng khoảng 8 USD/ounce so với cùng thời điểm phiên trước. Mức giá này khi quy đổi tương đương 74,95 triệu đồng/lượng, rẻ hơn thương hiệu SJC trong nước khoảng 5,55 triệu đồng/lượng.

Sáng nay, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm ngày 10/9 là 24.194 VND/USD, tăng 17 đồng so với ngày 9/9.

Với biên độ +/-5%, sáng nay, Ngân hàng BIDV mua và bán từ 24.530-24.870 đồng/USD, tăng 15 đồng. Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá USD từ 24.510-24.850 đồng/USD, cộng thêm 10 đồng so với chốt phiên trước.

Tuy vậy, Ngân hàng Vietinbank mua vào là 24.510 đồng/USD và bán ra là 24.850 đồng/USD, giảm 5 đồng. Ngân hàng Agribank thông báo từ 24.460-24.800 đồng/USD, đi ngang so với chốt phiên trước.

Ngọc Hưng
Bài viết cùng chủ đề: giá vàng thế giới