Thứ sáu 18/04/2025 19:13

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (16/02): Giảm thẳng đứng

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (16/02): Dù giảm mạnh trong phiên cuối tuần nhưng các chuyên gia đều đồng loạt dự báo giá vàng sẽ tăng trong ngắn hạn.

Giá vàng miếng hôm nay

Tại thời điểm khảo sát lúc 10h ngày 16/02/2025, giá vàng miếng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:

Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng SJC ở mức 87,3 triệu đồng/lượng, bán ra 90,3 triệu đồng. Sau một tuần, vàng miếng SJC tăng 500.000 đồng ở chiều mua nhưng giữ nguyên chiều bán ra. Điều này rút ngắn chênh lệch giá mua và bán xuống còn 3 triệu đồng thay vì 3,5 triệu đồng/lượng như tuần lễ có ngày Thần tài. Nhưng chênh lệch này vẫn là mức rất cao so với bình thường.

Tương tự, Tập đoàn DOJI niêm yết vàng miếng ở mức 87,3-90,3 triệu đồng/lượng, giảm 1 triệu đồng mỗi lượng ở cả hai chiều (mua vào-bán ra) so chốt phiên hôm trước. Chênh lệch mua-bán ở mức 3 triệu đồng.

Giá vàng miếng SJC Mi Hồng đang giao dịch ở mức 89-89,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra, tăng 20.000 đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua. Chênh lệch giá mua bán đang là 200.000 đồng.

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (16/02). Ảnh P.C

Về phía Công ty Bảo Tín Minh Châu giao dịch hai chiều mua vào và bán ra ở mức 87,3-90,3 triệu đồng/lượng, không thay đổi so chốt phiên hôm trước. Chênh lệch mua – bán tại đây ở mức 3 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, Công ty Ngọc Thẩm niêm yết vàng miếng ở mức 87,8-90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán so với hôm qua.

Giá vàng nhẫn hôm nay

Đối với vàng nhẫn trơn, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 87,3 triệu đồng/lượng, bán ra 90,1 triệu đồng, không đổi ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so kết phiên trước đó.

Vàng nhẫn trơn 9999 PNJ niêm yết ở mức 89,5-91,7 triệu đồng/lượng, tăng 1,2 triệu chiều mua vào và tăng 600.000 đồng/lượng chiều bán ra so với hôm qua.

Giá vàng nhẫn của một số thương hiệu cập nhật lúc 10h sáng ngày 16/2/2025.

Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng nhẫn DOJI Hưng Thịnh Vượng 9999 giữ nguyên so với chốt phiên hôm qua, giao dịch mua vào và bán ra lần lượt là 88,3-90,3 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, nhà vàng này niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 88,55-90,3 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua và không đổi chiều bán so với ngày hôm qua.

1. DOJI - Cập nhật: 18/04/2025 10:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
Nguyên liêu 9999 - HN11,480 ▲50K 11,760 ▲100K
Nguyên liêu 999 - HN11,470 ▲50K 11,750 ▲100K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ114.000117.000
TPHCM - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ114.000117.000
Hà Nội - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ114.000117.000
Đà Nẵng - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ114.000117.000
Miền Tây - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ114.000117.000
Giá vàng nữ trang - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ114.000
Giá vàng nữ trang - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9114.000117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9114.000117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9113.500116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.380115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920112.670115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.440114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)79.650 ▼1050K 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.510 ▼1050K 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.910 ▼1050K 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)103.860106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.410 ▼1050K 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.050 ▼1050K 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.530 ▼1050K 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.150 ▼1050K 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.930 ▼1050K 38.430
3. AJC - Cập nhật: 18/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,320 ▲100K 11,840 ▲100K
Trang sức 99.911,310 ▲100K 11,830 ▲100K
NL 99.9911,320 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,320 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội11,700 ▲150K 12,000 ▲200K

Thị trường vàng trong nước vừa trải qua tuần biến động mạnh. Ngày đầu tuần 10/2, giá vàng miếng SJC tăng 1,5 triệu đồng/lượng (chiều mua) và 1 triệu đồng/lượng (chiều bán), lên mức 88,3 triệu đồng/lượng (mua vào) - 91,3 triệu đồng/lượng (bán ra).

Hôm sau, giá vàng thế giới tăng mạnh lên trên 2.930 USD/ounce đã khiến giá vàng trong nước tăng tới 1,8 triệu đồng/lượng, lên mức 90,1 triệu đồng/lượng (mua vào) - 93,1 triệu đồng/lượng (bán ra), vượt mức kỷ lục 92,4 triệu đồng/lượng hồi tháng 5/2024, thiết lập mức đỉnh lịch sử.

Tuy nhiên, sau đó giá vàng thế giới hạ nhiệt và nhà đầu tư trong nước bán ra khiến giá vàng lao dốc xuống 88 triệu đồng/lượng (mua vào) - 90,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 300.000 đồng và 800.000 đồng mỗi chiều so với cuối ngày liền trước.

Sang ngày 12/2, giá vàng giảm thêm 1,3 triệu đồng/lượng (chiều mua) và 300.000 đồng/lượng (chiều bán), để là 86,7 triệu đồng/lượng (mua vào) - 90,2 triệu đồng/lượng (bán ra).

Hôm sau, giá vàng tăng lên mức 87,7 triệu đồng/lượng (mua vào) - 90,7 triệu đồng/lượng (bán ra), rồi lên mức 88,3 triệu đồng/lượng (mua vào) - 91,3 triệu đồng/lượng (bán ra) vào ngày 14/2.

Vàng nhẫn cũng biến động mạnh. Ngày đầu tuần doanh nghiệp tăng 1,2-1,6 triệu đồng/lượng (chiều mua) và 1 triệu đồng/lượng (chiều bán), lên mức 88-88,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 90,8-91,1 triệu đồng/lượng (bán ra).

Ngày kế tiếp, giá kim loại quý biến động mạnh, lúc đầu đầu tăng 1 triệu đồng/lượng, lên mức 89 triệu đồng/lượng (mua vào) - 91,8 triệu đồng/lượng (bán ra), có nơi để tới 93,05 triệu đồng/lượng (bán ra), mức cao nhất từ trước đến nay.

Đến chiều cùng ngày, giá vàng giảm mạnh xuống dưới mốc 91 triệu đồng/lượng, tức thấp hơn cuối ngày liền trước 100.000-400.000 đồng/lượng.

Sang ngày 12/2, giá vàng tiếp tục giảm mạnh, giao dịch phổ biến là 86,7-87,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 89,8-90,1 triệu đồng/lượng (bán ra).

Ngày 13/2, giá vàng tăng trở lại, “đội” 1-1,1 triệu đồng/lượng (chiều mua) và 550.000-800.000 đồng/lượng (chiều bán), để là 87,7-89 triệu đồng/lượng (mua vào) và 89,9-90,6 triệu đồng/lượng (bán ra).

Đến 14/2, giá vàng tăng 200.000-600.000 đồng/lượng, vượt mốc 91 triệu đồng/lượng, giao dịch phổ biến là 88,3-89,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 91,1-91,2 triệu đồng/lượng (bán ra).

Với diễn biến trên, giá vàng miếng cuối tuần giảm 1 triệu đồng/lượng; vàng nhẫn hạ khoảng 600.000 đồng/lượng so với đầu tuần.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Ngọc Hưng
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng hôm nay