Giá vàng miếng, giá vàng nhẫn giảm mạnh
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h30 ngày 26/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng tại 82,8 - 85,3 triệu đồng, giảm 1,3 triệu đồng so với cuối chiều qua. Giá loại vàng này tại 4 ngân hàng quốc doanh cũng về 85,3 triệu một lượng.
Nhẫn trơn cũng hạ khoảng 1 triệu đồng một lượng so với cuối chiều qua. Mức chênh giá mua và bán tại các thương hiệu lớn được nới rộng lên từ 1,5 đến 2 triệu đồng mỗi lượng.
Tại SJC, nhẫn trơn xuống 82,7 - 84,7 triệu đồng. DOJI niêm yết giá mua bán ở 82,3 - 84,6 triệu một lượng, còn tại PNJ quanh 83,1 - 84,6 triệu đồng. Như vậy trong hai phiên giao dịch đầu tuần, mỗi lượng vàng miếng và nhẫn trơn giảm gần 2 triệu đồng một lượng.
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 82,8-85,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ), giá vàng miếng Kim Bảo 999.9 giao dịch ở mức 84,40 – 85,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Tại Bảo Tín Mạnh Hải, giá vàng nhẫn ép vỉ vàng rồng Thăng Long ở mốc 84,58 – 85,98 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng nhẫn hôm nay ngày 26/11/2024. Ảnh minh họa |
Trên thị trường quốc tế, mỗi ounce vàng hạ gần 100 USD, neo quanh 2.625 USD một ounce. Quy đổi theo tỷ giá bán Vietcombank tương đương 80,7 triệu đồng một lượng. Chênh lệch giá vàng trong nước và thế giới hiện quanh 3,5 - 4,5 triệu đồng một lượng.
Thị trường vàng dần hồi phục sau phiên giảm sốc trước đó do đồng USD tăng vọt và sự chốt lời của các nhà đầu tư.
Giovanni Staunovo - Chuyên gia phân tích của ngân hàng UBS nhận định, 2 yếu tố gây sức ép lên vàng bao gồm hoạt động chốt lời sau đợt tăng giá mạnh vào tuần trước và thông tin Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump chọn nhà đầu tư Scott Bessent làm ứng viên Bộ trưởng Bộ Tài chính trong nội các của mình làm tăng khẩu vị rủi ro đối với các nhà đầu tư.
Giới đầu tư đánh giá, việc đề cử ông Bessent là một tin vui vì ông hiểu rõ thị trường và điều đó có thể làm giảm khả năng áp đặt thuế quan đối với các đối tác thương mại của Mỹ.
Hiện tại, những người tham gia thị trường cũng đang chú ý đến biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 11 của Fed, dữ liệu tăng trưởng sửa đổi đầu tiên và số liệu chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi.
Frank Watson - Chuyên gia phân tích thị trường của Kinesis Money nhìn nhận chung rằng, thị trường đang kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tiếp theo diễn ra vào ngày 18/12, dù các nhà giao dịch đã giảm bớt đặt cược vào kết quả này trong những ngày gần đây.
Bên cạnh đó, giá vàng đang đối mặt với áp lực trước thông tin Israel-Hezbollah gần đạt thỏa thuận ngừng bắn và Trump có lựa chọn an toàn cho chức Bộ trưởng Tài chính Mỹ.
Tuy nhiên, trong dự báo mới đây của Goldman Sach, họ cho rằng căng thẳng thương mại sẽ leo thang khi ông Donald Trump nhậm chức vào đầu năm sau, có thể kéo nhu cầu vàng lên cao. Kim loại quý khả năng đạt 3.000 USD một ounce vào năm 2025.
Bên cạnh đó, lo ngại về sự bền vững của chính sách tài khóa tại Mỹ cũng giúp kim loại quý tăng giá. Nhà băng Mỹ nhấn mạnh các ngân hàng trung ương - đặc biệt là những nước nắm nhiều trái phiếu chính phủ Mỹ - có thể chọn tăng mua vàng.
1. DOJI - Cập nhật: 26/11/2024 11:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC HCM | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC ĐN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,200 ▼2000K | 83,600 ▼1400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,100 ▼2000K | 83,500 ▼1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 26/11/2024 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
TPHCM - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Hà Nội - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Hà Nội - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Miền Tây - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Miền Tây - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.100 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.100 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.000 ▼1300K | 83.800 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.920 ▼1300K | 83.720 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.060 ▼1290K | 83.060 ▼1290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.360 ▼1190K | 76.860 ▼1190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.600 ▼980K | 63.000 ▼980K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.730 ▼890K | 57.130 ▼890K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.220 ▼850K | 54.620 ▼850K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.870 ▼790K | 51.270 ▼790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.770 ▼760K | 49.170 ▼760K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.610 ▼540K | 35.010 ▼540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.180 ▼480K | 31.580 ▼480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.400 ▼430K | 27.800 ▼430K |
3. AJC - Cập nhật: 26/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,150 ▼190K | 8,460 ▼110K |
Trang sức 99.9 | 8,140 ▼190K | 8,450 ▼110K |
NL 99.99 | 8,170 ▼190K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,140 ▼190K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,240 ▼190K | 8,470 ▼110K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,240 ▼190K | 8,470 ▼110K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,240 ▼190K | 8,470 ▼110K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,280 ▼180K | 8,530 ▼130K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,280 ▼180K | 8,530 ▼130K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,280 ▼180K | 8,530 ▼130K |
This browser does not support the video element.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |