Thứ năm 26/12/2024 21:11

Giá vàng hôm nay ngày 9/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 9/7/2023

Cập nhật giá vàng hôm nay ngày 9/7/2023. bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng DOJI, giá vàng PNJ, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng Mi Hồng 9/7/2023.

Giá vàng trong nước hôm nay ngày 9/7/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 6h00 ngày 9/7/2023, giá vàng hôm nay ngày 9 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng mua vào và 67,05 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,55 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng mua vào và 67,07 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,60 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 55,69 - 56,54 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 9/7/2023 mới nhất như sau:

Chú thích: Giá vàng hôm nay ngày 9/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 9­­/7/2023

Ngày 9/7/2023

(triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội

66,45

67,15

-

+80

Công ty Vàng SJC chi nhánh Sài Gòn

66,45

67,17

-

+120

Tập đoàn DOJI

66,40

67,05

-

-

Công ty TNHH Mi Hồng

66,45

66,85

-

-

Công ty PNJ

66,50

67,00

+50

+50

Vietinbank Gold

66,45

67,07

-

-

Bảo Tín Minh Châu

66,60

67,15

+100

+120

1. DOJI - Cập nhật: 26/12/2024 10:13 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
Nguyên liêu 9999 - HN83,400 ▲200K 83,600 ▲200K
Nguyên liêu 999 - HN83,300 ▲200K 83,500 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
2. PNJ - Cập nhật: 26/12/2024 20:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
TPHCM - SJC82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Hà Nội - PNJ83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Hà Nội - SJC82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Đà Nẵng - SJC82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Miền Tây - PNJ83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Miền Tây - SJC82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ83.700 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.983.700 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.983.600 ▲200K 84.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99983.520 ▲200K 84.320 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9982.660 ▲200K 83.660 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)76.410 ▲180K 77.410 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)62.050 ▲150K 63.450 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)56.140 ▲130K 57.540 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)53.610 ▲130K 55.010 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)50.230 ▲120K 51.630 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)48.120 ▲110K 49.520 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)33.860 ▲80K 35.260 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)30.400 ▲70K 31.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)26.600 ▲60K 28.000 ▲28000K

Giá vàng thế giới hôm nay ngày 9/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.925,565 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,23 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,22 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,6%, xuống mức 1.915,70 USD.

Chú thích: Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng trong tuần này không có biến động mạnh, chỉ có hai đợt giảm giá nhẹ. Tuy nhiên, vào cuối tuần, giá vàng đã hồi phục và vượt mốc 67 triệu đồng/lượng. So với tuần trước, giá vàng vẫn thấp hơn 100.000 đồng/lượng, gây lỗ cho người mua vàng khoảng 600.000 đồng/lượng sau một tuần đầu tư.

Giá vàng PNJ Hà Nội tăng 150.000 đồng/lượng so với phiên trước, trong khi giá vàng PNJ TP Hồ Chí Minh tăng 250.000 đồng/lượng. Đối với các công ty khác như DOJI và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng đi ngang so với phiên trước.

Giá vàng nhẫn 24K 9999 tăng từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng/lượng. Giá vàng nhẫn loại 99,99% của SJC hiện được mua vào ở mức 55,2 triệu đồng/lượng và bán ra ở 56,2 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng so với phiên trước.

Các nhà phân tích cho biết, thị trường vàng vẫn chưa chứng minh được rằng xu hướng giảm giá của nó đã kết thúc, dù đã có một đợt hồi phục vào cuối tuần sau dữ liệu việc làm yếu hơn dự kiến trong tháng 6. Giá vàng tăng vào thứ Sáu sau khi dữ liệu việc làm của Hoa Kỳ cho thấy sự tăng trưởng yếu hơn dự kiến, với sự thêm vào 209.000 vị trí mới so với dự kiến ban đầu là 225.000. Đây là mức tăng yếu nhất kể từ tháng 12 năm 2020. Tuy nhiên, sự yếu đi của việc làm không đủ mạnh để ngăn Fed tăng lãi suất vào tháng 7, điều này có thể hạn chế đà tăng của giá vàng trong ngắn hạn.

Dữ liệu về lạm phát trong tháng 6, dự kiến sẽ được công bố vào tuần tới, được coi là rất quan trọng cho thị trường vàng. Triển vọng kinh tế vĩ mô cũng là một trong những yếu tố đang ảnh hưởng đến giá vàng trong ngắn hạn. Mặc dù các nhà đầu tư dự đoán có 92% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất vào tháng 7. Nếu có thay đổi, điều này có thể hạn chế đà tăng giá của vàng.

Triển vọng dài hạn cho vàng vẫn tích cực, do dự báo thị trường lao động yếu hơn và mở ra một nền kinh tế yếu hơn nhiều. Tuy nhiên, hiện tại, giá vàng gặp khó khăn với nhiều yếu tố tăng lãi suất được định giá. Báo cáo lạm phát trong tuần tới có thể khá yếu, và giao dịch vàng có thể trở nên khó khăn..

Theo công cụ Fedwatch của CME, hiện có 88% khả năng lãi suất sẽ tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 7. Trong trường hợp giá vàng giảm xuống dưới 1900 USD, các nhà đầu tư cần chú ý đến mức 1850-1814 USD. Trong viễn cảnh xấu hơn, giá vàng có thể giảm xuống mốc 1.720 USD.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại năm tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Mai Lê
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng SJC

Tin cùng chuyên mục

Dự báo giá vàng ngày mai 27/12/2024: Không có biến động lớn

Giá bạc hôm nay 26/12/2024: Bạc tiếp tục tăng 0,3%

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/12/2024: Đồng Yên Nhật đối mặt với cơn bão giảm giá

Giá cà phê hôm nay 26/12/2024: Giá cà phê trong nước ổn định

Tỷ giá USD hôm nay 26/12/2024: Chỉ số DXY tiếp tục vượt mốc 108

Giá xăng dầu hôm nay 26/12/2024: Chững lại khi thị trường đóng cửa Giáng sinh

Giá vàng hôm nay 26/12/2024: Đồng loạt đi ngang

Dự báo giá vàng ngày mai 26/12/2024: Tiếp tục đi ngang

Dự báo giá cà phê ngày mai 26/12/2024: Giá cà phê trong nước tiếp tục tăng

Giá vàng chiều nay 25/12/2024: Đồng loạt đi ngang

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (25/12): Vàng nhẫn ngang với vàng miếng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/12: Gạo các loại biến động, lúa tươi giảm nhẹ

Giá heo hơi hôm nay 25/12/2024: Miền Bắc đứng giá sau nhiều ngày tăng

Giá bạc hôm nay 25/12/2024: Bạc nhích tăng nhẹ

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 25/12/2024: Đồng Yên Nhật tiếp tục sụt giảm

Giá cà phê hôm nay 25/12/2024: Khởi sắc ở tất cả các thị trường

Tỷ giá USD hôm nay 25/12/2024: Đồng USD tăng cao hơn

Giá xăng dầu hôm nay 25/12/2024: Giá dầu tăng 1% trước kỳ nghỉ lễ

Giá vàng hôm nay 25/12/2024: Vàng "chờ đợi" động thái từ Fed

Dự báo giá cà phê ngày mai 25/12/2024: Giá cà phê trong nước tăng 'khiêm tốn'