Chủ nhật 17/11/2024 22:15

Giá vàng hôm nay ngày 8/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 8/7/2023

Cập nhật giá vàng hôm nay ngày 8/7/2023. bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng DOJI, giá vàng PNJ, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng Mi Hồng 8/7/2023.

Giá vàng trong nước hôm nay ngày 8/7/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 6h00 ngày 7/7/2023, giá vàng hôm nay ngày 7 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay giá vàng 9999 được DOJI được niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng mua vào và 67,05 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,50 – 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng mua vào và 67,07 triệu đồng/lượng bán ra.

Vàng 9999 hôm nay, giá bao nhiêu 1 chỉ? Vàng Bảo Tín Minh Châu?

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,50 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 55,43 - 56,28 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 8/7/2023 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay ngày 8/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 8/7/2023

Ngày 8/7/2023

(triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội

66,45

67,07

-

-

Công ty Vàng SJC chi nhánh Sài Gòn

66,45

67,05

-

-

Tập đoàn DOJI

66,45

67,05

+50

+100

Công ty TNHH Mi Hồng

66,50

66,90

+50

+50

Công ty PNJ

66,45

66,95

-

-

Vietinbank Gold

66,45

67,07

-

-

Bảo Tín Minh Châu

66,50

67,03

+40

-

1. DOJI - Cập nhật: 16/11/2024 08:41 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN80,00083,500
AVPL/SJC HCM80,00083,500
AVPL/SJC ĐN80,00083,500
Nguyên liêu 9999 - HN81,00081,900
Nguyên liêu 999 - HN80,90081,800
AVPL/SJC Cần Thơ80,00083,500
2. PNJ - Cập nhật: 17/11/2024 21:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ80.90082.600
TPHCM - SJC80.00083.500
Hà Nội - PNJ80.90082.600
Hà Nội - SJC80.00083.500
Đà Nẵng - PNJ80.90082.600
Đà Nẵng - SJC80.00083.500
Miền Tây - PNJ80.90082.600
Miền Tây - SJC80.00083.500
Giá vàng nữ trang - PNJ80.90082.600
Giá vàng nữ trang - SJC80.00083.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ80.900
Giá vàng nữ trang - SJC80.00083.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.980.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.980.80081.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99980.72081.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9979.88080.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)74.35074.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)59.95061.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)54.24055.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)51.79053.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)48.53049.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)46.49047.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)32.70034.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)29.35030.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)25.68027.080

1. PNJ - Cập nhật: 17/11/2024 21:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ80.90082.600
TPHCM - SJC80.00083.500
Hà Nội - PNJ80.90082.600
Hà Nội - SJC80.00083.500
Đà Nẵng - PNJ80.90082.600
Đà Nẵng - SJC80.00083.500
Miền Tây - PNJ80.90082.600
Miền Tây - SJC80.00083.500
Giá vàng nữ trang - PNJ80.90082.600
Giá vàng nữ trang - SJC80.00083.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ80.900
Giá vàng nữ trang - SJC80.00083.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.980.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.980.80081.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99980.72081.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9979.88080.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)74.35074.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)59.95061.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)54.24055.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)51.79053.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)48.53049.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)46.49047.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)32.70034.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)29.35030.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)25.68027.080

Giá vàng thế giới hôm nay ngày 8/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.925,565 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,01 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,04 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,6%, đạt mức 1.932,70 USD.

Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Theo Kitco, giá vàng tăng vào phiên giao dịch vừa qua, và đang trên đà tăng tuần đầu tiên trong bốn tuần do đồng đô la và lợi suất trái phiếu giảm sau khi số liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ yếu hơn dự kiến, làm dấy lên nghi ngờ về việc liệu Cục Dự trữ liên bang Mỹ sẽ tiếp tục tăng lãi suất nữa hay không sau đợt tăng tháng 7.

Dữ liệu của Bộ Lao động Mỹ cho thấy, bảng lương phi nông nghiệp thấp hơn nhiều so với kỳ vọng vào tháng trước, nhưng tỷ lệ thất nghiệp đã giảm từ mức cao nhất trong 7 tháng trong bối cảnh tiền lương tăng khá mạnh.

Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn đã giảm từ mức cao nhất trong hơn 4 tháng, trong khi đồng đô la giảm 0,9%, xuống mức thấp nhất trong hơn hai tuần sau dữ liệu việc làm, khiến vàng trở nên hấp dẫn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác.

Các thương nhân bị mắc kẹt trong việc đặt cược rằng Fed sẽ tăng lãi suất trong tháng này, nhưng đang trở nên hoài nghi hơn về cơ hội tăng lãi suất sau đó.

Tai Wong, Nhà giao dịch kim loại độc lập có trụ sở tại New York cho biết, vàng cần duy trì trên mức 1.910 USD để có thể hướng tới vùng 1.950 – 1960 USD”.

Vàng rất nhạy cảm với việc tăng lãi suất của Mỹ, điều này làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không mang lại lợi tức.

Theo công cụ Fedwatch của CME, các nhà đầu tư hiện dự đoán 88% khả năng lãi suất sẽ tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 7.

Trong trường hợp vàng giảm xuống dưới 1900 USD, các nhà đầu tư nên chú ý đến mức 1850 – 1814 USD. Trong viễn cảnh xấu hơn, nếu vàng không thể duy trì mức 1814 thì việc giảm xuống mốc 1.720 USD là có thể xảy ra.

Minh Ngân
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng hôm nay

Tin cùng chuyên mục

Dự báo giá vàng có thể tiếp đà giảm mạnh, người dân thận trọng khi mua vàng đầu tư

Chuyên gia dự báo lạc quan về giá vàng trong tuần mới?

Giá xăng dầu hôm nay 17/11/2024: Dự kiến giảm

Giá vàng hôm nay 17/11/2024: Giá vàng giảm đến mức nào?

Giá vàng chiều nay 16/11/2024: Giá vàng nhẫn tăng đến bao giờ?

Giá vàng nhẫn tăng cả triệu đồng, người mua vàng nhiều hơn người bán

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/11: Gạo nguyên liệu trắng thơm dẻo nhích, nông dân chào bán lúa giá cao

Giá bạc hôm nay 16/11/2024: Áp lực từ đồng USD, bạc tiếp tục giảm

Giá heo hơi hôm nay 16/11/2024: Khu vực Hà Nội và Phú Thọ cao nhất cả nước với 64.000 đồng/kg

Tỷ giá USD hôm nay 16/11/2024: Tỷ giá trung tâm ở mức 24.298 đồng

Giá xăng dầu hôm nay 16/11/2024: Giá dầu giảm 2% do nhu cầu của Trung Quốc yếu hơn

Giá vàng hôm nay 16/11/2024: Vàng chuẩn bị giảm mạnh nhất trong 3 năm qua

Giá vàng chiều nay 15/11/2024: Vàng nhẫn bất ngờ tăng trở lại

Giá vàng miếng SJC 'giậm chân tại chỗ', nhà đầu tư vàng cần lưu ý những gì?

Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/11: Gạo thơm chào giá cao, giao dịch lai rai

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/11/2024: Đồng Yen Nhật kéo dài chuỗi ngày suy yếu

Giá heo hơi hôm nay 15/11/2024: Miền Bắc và miền Trung đi ngang, miền Nam biến động nhẹ

Giá bạc hôm nay 15/11/2024: Bạc thế giới tiếp tục giảm 0,5%

Tỷ giá USD hôm nay 15/11/2024: Đồng USD giao dịch ở mức cao nhất năm

Giá xăng dầu hôm nay 15/11/2024: Giá dầu đảo chiều tăng nhẹ