Thứ sáu 27/12/2024 11:19

Giá vàng hôm nay ngày 8/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 8/7/2023

Cập nhật giá vàng hôm nay ngày 8/7/2023. bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng DOJI, giá vàng PNJ, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng Mi Hồng 8/7/2023.

Giá vàng trong nước hôm nay ngày 8/7/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 6h00 ngày 7/7/2023, giá vàng hôm nay ngày 7 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay giá vàng 9999 được DOJI được niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng mua vào và 67,05 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,50 – 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng mua vào và 67,07 triệu đồng/lượng bán ra.

Vàng 9999 hôm nay, giá bao nhiêu 1 chỉ? Vàng Bảo Tín Minh Châu?

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,50 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 55,43 - 56,28 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 8/7/2023 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay ngày 8/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 8/7/2023

Ngày 8/7/2023

(triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội

66,45

67,07

-

-

Công ty Vàng SJC chi nhánh Sài Gòn

66,45

67,05

-

-

Tập đoàn DOJI

66,45

67,05

+50

+100

Công ty TNHH Mi Hồng

66,50

66,90

+50

+50

Công ty PNJ

66,45

66,95

-

-

Vietinbank Gold

66,45

67,07

-

-

Bảo Tín Minh Châu

66,50

67,03

+40

-

1. DOJI - Cập nhật: 27/12/2024 08:37 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN82,700 ▲200K 84,700 ▲200K
AVPL/SJC HCM82,700 ▲200K 84,700 ▲200K
AVPL/SJC ĐN82,700 ▲200K 84,700 ▲200K
Nguyên liêu 9999 - HN83,600 ▲200K 83,800 ▲200K
Nguyên liêu 999 - HN83,500 ▲200K 83,700 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ82,700 ▲200K 84,700 ▲200K
2. PNJ - Cập nhật: 27/12/2024 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
TPHCM - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Hà Nội - PNJ83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Hà Nội - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Đà Nẵng - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Miền Tây - PNJ83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Miền Tây - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ83.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.983.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.983.700 ▲100K 84.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99983.620 ▲100K 84.420 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9982.760 ▲100K 83.760 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)76.500 ▲90K 77.500 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)62.130 ▲80K 63.530 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)56.210 ▲70K 57.610 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)53.680 ▲70K 55.080 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)50.300 ▲70K 51.700 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)48.180 ▲60K 49.580 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)33.900 ▲40K 35.300 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)30.440 ▲40K 31.840 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)26.640 ▲40K 28.040 ▲40K

1. PNJ - Cập nhật: 27/12/2024 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
TPHCM - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Hà Nội - PNJ83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Hà Nội - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Đà Nẵng - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Miền Tây - PNJ83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Miền Tây - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ83.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.983.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.983.700 ▲100K 84.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99983.620 ▲100K 84.420 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9982.760 ▲100K 83.760 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)76.500 ▲90K 77.500 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)62.130 ▲80K 63.530 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)56.210 ▲70K 57.610 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)53.680 ▲70K 55.080 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)50.300 ▲70K 51.700 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)48.180 ▲60K 49.580 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)33.900 ▲40K 35.300 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)30.440 ▲40K 31.840 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)26.640 ▲40K 28.040 ▲40K

Giá vàng thế giới hôm nay ngày 8/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.925,565 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,01 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,04 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,6%, đạt mức 1.932,70 USD.

Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Theo Kitco, giá vàng tăng vào phiên giao dịch vừa qua, và đang trên đà tăng tuần đầu tiên trong bốn tuần do đồng đô la và lợi suất trái phiếu giảm sau khi số liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ yếu hơn dự kiến, làm dấy lên nghi ngờ về việc liệu Cục Dự trữ liên bang Mỹ sẽ tiếp tục tăng lãi suất nữa hay không sau đợt tăng tháng 7.

Dữ liệu của Bộ Lao động Mỹ cho thấy, bảng lương phi nông nghiệp thấp hơn nhiều so với kỳ vọng vào tháng trước, nhưng tỷ lệ thất nghiệp đã giảm từ mức cao nhất trong 7 tháng trong bối cảnh tiền lương tăng khá mạnh.

Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn đã giảm từ mức cao nhất trong hơn 4 tháng, trong khi đồng đô la giảm 0,9%, xuống mức thấp nhất trong hơn hai tuần sau dữ liệu việc làm, khiến vàng trở nên hấp dẫn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác.

Các thương nhân bị mắc kẹt trong việc đặt cược rằng Fed sẽ tăng lãi suất trong tháng này, nhưng đang trở nên hoài nghi hơn về cơ hội tăng lãi suất sau đó.

Tai Wong, Nhà giao dịch kim loại độc lập có trụ sở tại New York cho biết, vàng cần duy trì trên mức 1.910 USD để có thể hướng tới vùng 1.950 – 1960 USD”.

Vàng rất nhạy cảm với việc tăng lãi suất của Mỹ, điều này làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không mang lại lợi tức.

Theo công cụ Fedwatch của CME, các nhà đầu tư hiện dự đoán 88% khả năng lãi suất sẽ tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 7.

Trong trường hợp vàng giảm xuống dưới 1900 USD, các nhà đầu tư nên chú ý đến mức 1850 – 1814 USD. Trong viễn cảnh xấu hơn, nếu vàng không thể duy trì mức 1814 thì việc giảm xuống mốc 1.720 USD là có thể xảy ra.

Minh Ngân
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng hôm nay

Tin cùng chuyên mục

Giá cà phê hôm nay 27/12/2024: Giá cà phê trong nước tăng đều

Tỷ giá USD hôm nay 27/12/2024: Chỉ số DXY trên ngưỡng 108

Giá xăng dầu hôm nay 27/12/2024: Đồng loạt giảm

Giá vàng hôm nay 27/12/2024: Bật tăng

Dự báo giá vàng ngày mai 27/12/2024: Không có biến động lớn

Dự báo giá cà phê ngày mai 27/12/2024: Giá cà phê trong nước tăng 100 - 200 đồng/kg

TP. Hồ Chí Minh: Nhiều mặt hàng có dấu hiệu tăng giá trước thềm Tết

Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/12: Gạo các loại biến động nhẹ, lúa tươi tiếp đà giảm

Giá heo hơi hôm nay 26/12/2024: Biến động trái chiều ở ba miền

Giá bạc hôm nay 26/12/2024: Bạc tiếp tục tăng 0,3%

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/12/2024: Đồng Yên Nhật đối mặt với cơn bão giảm giá

Giá cà phê hôm nay 26/12/2024: Giá cà phê trong nước ổn định

Tỷ giá USD hôm nay 26/12/2024: Chỉ số DXY tiếp tục vượt mốc 108

Giá xăng dầu hôm nay 26/12/2024: Chững lại khi thị trường đóng cửa Giáng sinh

Giá vàng hôm nay 26/12/2024: Đồng loạt đi ngang

Dự báo giá vàng ngày mai 26/12/2024: Tiếp tục đi ngang

Dự báo giá cà phê ngày mai 26/12/2024: Giá cà phê trong nước tiếp tục tăng

Giá vàng chiều nay 25/12/2024: Đồng loạt đi ngang

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (25/12): Vàng nhẫn ngang với vàng miếng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/12: Gạo các loại biến động, lúa tươi giảm nhẹ