Giá vàng hôm nay ngày 14/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 14/7/2023
Giá vàng trong nước hôm nay ngày 14/7/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 6h00 ngày 14/7/2023, giá vàng hôm nay ngày 14 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,70 triệu đồng/lượng mua vào và 67,35 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,75 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,75 triệu đồng/lượng mua vào và 67,37 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,77 - 67,33 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 56,11 - 56,96 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 14/7/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay ngày 14/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 14/7/2023 |
Ngày 14/7/2023 (Triêụ đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,75 | 67,35 | +150 | +150 |
Tập đoàn DOJI | 66,70 | 67,35 | +150 | +150 |
Công ty TNHH Mi Hồng | 66,75 | 67,10 | +90 | +100 |
Công ty PNJ | 66,75 | 67,30 | +100 | +150 |
Vietinbank Gold | 66,75 | 67,22 | +150 | +150 |
Bảo Tín Minh Châu | 66,77 | 67,33 | +120 | +130 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 ▲200K | 85,800 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 ▲200K | 85,700 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/11/2024 21:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 ▲300K | 86.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 ▲300K | 86.110 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 ▲300K | 85.440 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 ▲280K | 79.060 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 ▲220K | 64.800 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 ▲210K | 58.770 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 ▲190K | 56.180 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 ▲180K | 52.730 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 ▲180K | 50.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 ▲130K | 36.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 ▲120K | 32.480 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 ▲100K | 28.600 ▲100K |
Giá vàng thế giới hôm nay ngày 14/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.960,74 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,234 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,516 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,1% lên 1.963,80 USD.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tiếp tục dao động ở gần mức cao nhất trong 1 tháng vừa qua do đồng đô la giảm giá và lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ đi xuống. Những diễn biến này đến từ kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ có thể sớm kết thúc chu kỳ tăng lãi suất trong thời gian tới đây.
Vàng giao ngay tăng 0,1% lên 1.958,79 USD/ounce lúc 01:41 chiều EDT, đạt mức cao nhất kể từ ngày 16 tháng 6. Trong khi đó, Đồng đô la (DXY) đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một năm, khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những người mua ở nước ngoài. Đồng thời, lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ chuẩn cũng giảm, làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi mà không mang lại lợi suất.
Ông Phillip Streible, giám đốc chiến lược thị trường tại Blue Line Futures ở Chicago, cho biết: "Sau dữ liệu của ngày hôm qua, chúng ta đã thấy sự phục hồi mạnh mẽ trên thị trường vàng. Vàng có cơ hội tốt nếu có thêm yếu tố kích thích để đẩy giá lên mốc 2.000 USD, nhưng chúng ta còn phải vượt qua nhiều kháng cự khác nhau".
Dữ liệu vào thứ Năm cho thấy giá sản xuất tại Hoa Kỳ tăng rất nhẹ trong tháng 6, cung cấp thêm bằng chứng cho thấy nền kinh tế đang bước vào giai đoạn giảm phát. Theo đó, dữ liệu cho thấy giá tiêu dùng tại Hoa Kỳ tăng nhẹ trong tháng 6, ghi nhận mức tăng hàng năm nhỏ nhất trong hơn hai năm.
Theo Commerzbank, "Thị trường đã giảm kỳ vọng về đợt tăng giá thứ hai. Cùng với sự điều chỉnh này, giá vàng đã phục hồi".
Hợp đồng tương lai lãi suất cho thấy thị trường chủ yếu đang định giá cho một đợt tăng lãi suất khác từ Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) vào cuối tháng này, nhưng kỳ vọng về các đợt tăng lãi suất tiếp theo đã giảm đi.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |