Giá vàng hôm nay 9/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, 24K, DOJI tăng mạnh
Giá vàng trong nước hôm nay 9/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 9/9/2023, giá vàng hôm nay 9 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 9/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, 24K, DOJI, PNJ, BTMC tăng mạnh hômn ay. Giá vàng thế giới ổn định ở mốc 1919 USD/ounce.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng mua vào và 68,95 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,35 – 68,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,12 – 68,88 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,12 – 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 9/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 9/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 9/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 9/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,05 | 68,75 | +150 | +250 |
Tập đoàn DOJI | 68,05 | 68,95 | +200 | +350 |
Mi Hồng | 68,35 | 68,75 | +450 | +500 |
PNJ | 68,20 | 68,95 | +400 | +450 |
Vietinbank Gold | 68,05 | 68,77 | +150 | +250 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,12 | 68,88 | +300 | +380 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,12 | 68,88 | +300 | +380 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 11:17 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 9/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.919,085 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,085 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,965 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đã tăng nhẹ sau khi kết thúc phiên giao dịch sangs nay theo giờ Việt Nam do đồng đô la giảm giá nhẹ, tuy nhiên, các nhà đầu tư vẫn đang chờ đợi dữ liệu kinh tế sắp tới để đánh giá kế hoạch tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed).
Vàng giao ngay đã tăng 0,1% lên mức 1.920,49 USD/ounce vào lúc 2:06 chiều EDT (1806 GMT), trong khi giá vàng kỳ hạn của Mỹ ít thay đổi ở mức 1.942,70 USD.
Tuy nhiên, đồng đô la dường như đang trải qua chuỗi tăng điểm hàng tuần dài nhất kể từ năm 2014, bởi lí do thúc đẩy bởi dữ liệu kinh tế mạnh mẽ gần đây của Hoa Kỳ. Sức tăng mạnh của đồng đô la đã đẩy giá vàng vào đà giảm hàng tuần đầu tiên trong 3 tuần gần đây.
Hiện các nhà đầu tư đang tậ trung vào số liệu về lạm phát của Hoa Kỳ, dự kiến sẽ được công bố vào ngày 13 tháng 9, và quyết định chính sách của Fed vào ngày 20 tháng 9.
George Milling-Stanley, chiến lược gia trưởng về vàng tại State Street Global Advisors, cho biết mặc dù có sự đầu tư đáng kể vào đồng đô la và trái phiếu kho bạc, nhưng cũng có rất nhiều hoạt động mua vàng trú ẩn an toàn và điều đó đang hỗ trợ giá cả của vàng.
Ngay cả khi số liệu CPI có vẻ tích cực, nếu chúng ta gặp phải một cuộc suy thoái hoặc một giai đoạn tăng trưởng chậm trong bối cảnh lạm phát tiếp tục cao, điều đó sẽ có thể đẩy giá vàng lên trên mức thấp nhất so với những nơi trú ẩn an toàn khác, Milling-Stanley nói thêm.
Theo công cụ CME FedWatch, các nhà giao dịch ước tính khả năng lớn khoảng 93% rằng Fed sẽ duy trì lãi suất hiện tại trong cuộc họp vào tháng 9, và 43% cho rằng có khả năng sẽ có thêm một lần tăng lãi suất trước năm 2024.
Mặc dù lãi suất cao hơn đã làm giảm nhu cầu đối với vàng không lãi suất, vàng vẫn được coi là thúc đẩy sự lạc quan về nhu cầu, đặc biệt tại Trung Quốc do những tín hiệu kinh tế yếu kém gần đây.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |