Giá vàng hôm nay 5/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ tiếp tục duy trì ổn định
Giá vàng trong nước hôm nay 5/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 5/9/2023, giá vàng hôm nay 5 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 5/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ tiếp tục duy trì ổn định cùng vàng thế giới, hiện ghi nhận ở mức 1.938,740 USD/ounce.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 67,60 triệu đồng/lượng mua vào và 68,30 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 67,65 – 68,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 67,67 – 68,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 67,67 – 68,25 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 5/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 5/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 5/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 5/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 67,50 | 68,10 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 67,60 | 68,30 | - | - |
Mi Hồng | 67,65 | 68,00 | - | - |
PNJ | 67,65 | 68,25 | - | - |
Vietinbank Gold | 67,65 | 68,27 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 67,67 | 68,25 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 67,67 | 68,25 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 26/11/2024 11:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC HCM | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC ĐN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,200 ▼2000K | 83,600 ▼1400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,100 ▼2000K | 83,500 ▼1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 26/11/2024 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
TPHCM - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Hà Nội - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Hà Nội - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Miền Tây - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Miền Tây - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.100 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.100 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.000 ▼1300K | 83.800 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.920 ▼1300K | 83.720 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.060 ▼1290K | 83.060 ▼1290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.360 ▼1190K | 76.860 ▼1190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.600 ▼980K | 63.000 ▼980K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.730 ▼890K | 57.130 ▼890K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.220 ▼850K | 54.620 ▼850K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.870 ▼790K | 51.270 ▼790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.770 ▼760K | 49.170 ▼760K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.610 ▼540K | 35.010 ▼540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.180 ▼480K | 31.580 ▼480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.400 ▼430K | 27.800 ▼430K |
Giá vàng thế giới hôm nay 5/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.938,740 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,603 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,897 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, giá vàng đã duy trì ổn định khi được hưởng lợi từ sự giảm giá nhẹ của đồng đô la Mỹ. Theo đó, các nhà đầu tư ngày càng tin rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có thể đã kết thúc chuỗi nâng lãi suất. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,1% xuống 1.965,70 USD.
Trong bối cảnh hiện nay, Fed có thể đã kết thúc chuỗi nâng lãi suất, sau khi báo cáo công bố tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ tăng mạnh và mức tăng lương vừa phải cho thấy các điều kiện thị trường lao động đang giảm bớt tiêu cực. Bên cạnh đó, chỉ số đồng đô la giảm 0,2%, làm cho vàng thỏi trở nên hấp dẫn hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Dữ liệu kể từ cuộc họp chính sách gần đây nhất đã làm tăng thêm ấn tượng rằng nền kinh tế Mỹ đang hạ nhiệt mà không rạn nứt, củng cố khả năng chống lại việc tăng lãi suất hơn nữa và từ đó hỗ trợ vàng chịu lãi suất bằng 0.
Tim Waterer, nhà phân tích thị trường của KCM Trade, cho biết: "Kim loại quý sẽ phụ thuộc vào những gì xảy ra với lãi suất trái phiếu kho bạc trước cuộc họp FOMC tháng 9. Nếu chúng ta thấy lợi suất giảm dựa trên kỳ vọng về lãi suất, thì đây sẽ là một diễn biến tích cực đối với vàng".
Về phần các kim loại quý khác, Bạc giảm 0,4% xuống 24,07 USD/ounce, bạch kim giảm 0,6% xuống 955,20 USD và palladium tăng 0,6% lên 1.224,91 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nộ 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |