Giá vàng hôm nay 4/6/2024: Giá vàng tiếp tục bị “thổi bay” hơn 3 triệu đồng/lượng, xuống còn 79,98 triệu đồng/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay 4/6/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 4/6/2024, giá vàng hôm nay 4 tháng 6 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 77,5 triệu đồng/lượng mua vào và 79,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 78,5– 79,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,00 – 79,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 78,30 – 79,98 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 4/6/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 4/6/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 4/6/2024 mới nhất như sau:
Ngày 4/6/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 77,98 | 79,98 | -3020 | -3020 |
Tập đoàn DOJI | 77,50 | 79,50 | -3450 | -3250 |
Mi Hồng | 78,50 | 79,98 | -2500 | -3020 |
PNJ | 77,98 | 79,98 | -2970 | -3020 |
Vietinbank Gold | 77,98 | 79,98 | -5020 | -7020 |
Bảo Tín Minh Châu | 78,00 | 79,98 | -2950 | -3470 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 78,30 | 79,98 | -3700 | -2920 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 11:17 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 4/6/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.350,14 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 20,99 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 71,164 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 6,816 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng trong phiên giao dịch hôm nay do dữ liệu kinh tế Mỹ yếu hơn dự kiến củng cố kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay, khiến đồng Đô la và lãi suất trái phiếu giảm.
Vàng giao ngay ở mức 2.350,14 USD/ounce sau khi tăng 2% vào tháng trước. Giá đạt mức cao nhất mọi thời đại là 2.449,89 USD vào ngày 20 tháng 5. Giá vàng tương lai của Mỹ tăng 1% ở mức 2.369,3 USD/ounce.
“Chúng tôi đã có một chút thoái lui, chúng tôi muốn gọi đó là sự hợp nhất. Nhưng một lần nữa, xu hướng tích cực làm nền tảng thực sự xuất phát từ kỳ vọng mạnh mẽ rằng chúng tôi sẽ tiến tới việc cắt giảm lãi suất vào một thời điểm nào đó vào cuối năm nay.” David Meger, giám đốc đầu tư và giao dịch thay thế tại High Ridge Futures cho biết.
Dữ liệu cho thấy hoạt động sản xuất của Mỹ chậm lại tháng thứ hai liên tiếp trong tháng 5 và chi tiêu xây dựng của Mỹ bất ngờ giảm trong tháng thứ hai liên tiếp trong tháng 4 do hoạt động phi dân cư sụt giảm.
Đồng Đô la giảm xuống mức thấp nhất trong ba tuần so với các đối thủ của nó, khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác, trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ chuẩn giảm xuống mức thấp nhất trong hai tuần sau dữ liệu sản xuất yếu.
Dữ liệu hôm thứ Sáu tuần trước cho thấy lạm phát của Mỹ đã ổn định trong tháng 4, cho thấy kế hoạch cắt giảm lãi suất của ngân hàng trung ương Mỹ vào cuối năm nay vẫn được giữ nguyên.
Theo công cụ CME FedWatch, các nhà giao dịch hiện đang định giá khoảng 59% khả năng FED sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 9. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lời.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) gần như chắc chắn sẽ cắt giảm lãi suất 1/4 điểm xuống 3,75% vào thứ Năm, điều này có thể khiến họ trở thành ngân hàng trung ương lớn đầu tiên cắt giảm lãi suất trong chu kỳ này.
Các nhà đầu tư hiện đang mong đợi báo cáo việc làm ADP vào thứ Tư và dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ sẽ công bố vào thứ Sáu.
Trên thị trường kim loại khác, bạc giao ngay tăng 0,7% lên 30,57 USD/ounce, bạch kim giảm 1,9% xuống 1.017,55 USD và palađi tăng 1,6% lên 918,62 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |