Thứ sáu 18/04/2025 20:24

Giá vàng hôm nay 4/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ tiếp tục giảm không phanh

Giá vàng hôm nay 4/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ tiếp tục giảm không phanh. Theo đó, vàng thế giới chạm đáy trong 7 tháng vừa qua.

Giá vàng trong nước hôm nay 4/10/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 4/10/2023, giá vàng hôm nay 4 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng hôm nay 4/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ tiếp tục giảm không phanh. Theo đó, vàng thế giới chạm đáy trong 7 tháng vừa qua.

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,15 triệu đồng/lượng mua vào và 69,05 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,50 – 68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,25– 68,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,25 – 68,92 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay ngày 4/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 4/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 4/10/2023 mới nhất như sau:

Ngày 4/10/2023

(Triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

SJC tại Hà Nội

68,20

68,90

-100

-100

Tập đoàn DOJI

68,15

69,05

-100

-50

Mi Hồng

68,50

68,85

+100

+100

PNJ

68,30

69,00

-

+50

Vietinbank Gold

68,20

68,92

-100

-100

Bảo Tín Minh Châu

68,25

68,92

-120

-100

Bảo Tín Mạnh Hải

68,25

68,92

-120

-100

1. DOJI - Cập nhật: 18/04/2025 10:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
Nguyên liêu 9999 - HN11,480 ▲50K 11,760 ▲100K
Nguyên liêu 999 - HN11,470 ▲50K 11,750 ▲100K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ114.000117.000
TPHCM - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ114.000117.000
Hà Nội - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ114.000117.000
Đà Nẵng - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ114.000117.000
Miền Tây - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ114.000117.000
Giá vàng nữ trang - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ114.000
Giá vàng nữ trang - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9114.000117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9114.000117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9113.500116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.380115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920112.670115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.440114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)79.650 ▼1050K 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.510 ▼1050K 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.910 ▼1050K 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)103.860106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.410 ▼1050K 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.050 ▼1050K 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.530 ▼1050K 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.150 ▼1050K 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.930 ▼1050K 38.430

Giá vàng thế giới hôm nay 4/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.823,820 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 52,985 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,215 triệu đồng/lượng.

Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng tiếp tục giảm, đạt mức thấp nhất trong 7 tháng, dưới sức ép của đồng đô la mạnh lên và tình hình lãi suất trái phiếu tăng, lí do bởi triển vọng về tăng lãi suất của Mỹ kéo dài, dẫn đến một tâm lý không ổn định trong thị trường kim loại quý. Hiện, vàng giao ngay giảm 0,1% xuống mức 1.825,09 USD/ounce vào lúc 1:49 chiều EDT (17:49 GMT), sau khi chạm mức thấp nhất kể từ đầu tháng 3. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ cũng giảm 0,3% xuống 1.841,50 USD/ounce.

Sự tăng trưởng bất ngờ của cơ hội việc làm tại Hoa Kỳ trong tháng 8 đã tạo sự ngạc nhiên cho thị trường, cho thấy điều kiện thị trường lao động đang thắt chặt và có thể buộc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ tăng lãi suất vào tháng tới.

Edward Moya, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, cho biết: Báo cáo JOLTS đã gây bất ngờ cho thị trường bởi nó làm tăng triển vọng về việc tăng lãi suất, nhưng cũng làm giảm kỳ vọng về sự chậm lại của nền kinh tế Mỹ, tạo áp lực lên kim loại quý.

Theo đó, vàng thường được xem là một công cụ bảo vệ chống lại lạm phát và không ổn định kinh tế. Tuy nhiên, lãi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng, vốn được định giá bằng đô la không mang lại lãi suất.

Trước đó, giá vàng tăng mạnh trong phiên giao dịch sau khi đồng đô la Mỹ suy yếu mạnh so với đồng yên, chỉ sau khi tăng nhanh trên mốc 150, đây là lần đầu tiên yen tăng kể từ tháng 10 năm 2022, điều này báo hiệu về khả năng can thiệp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản.

Moya chia sẻ thêm: Nếu Ngân hàng Nhật Bản can thiệp, nó có thể làm suy yếu đồng đô la trong ngắn hạn và cung cấp một số hỗ trợ cho kim loại quý.

Hiện, mọi sự chú ý của thị trường đang tập trung vào dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của tháng 9 sẽ được công bố vào thứ Sáu theo giờ Mỹ.

Ở thị trường kim loại quý khác, giá bạc giao ngay tăng 0,6% lên 21,20 USD/ounce, trong khi giá bạch kim giảm 0,7% xuống mức 871,40 USD. Palladium, một kim loại quý chủ yếu được sử dụng trong sản xuất ô tô, đã giảm 1,5% xuống mức thấp nhất kể từ cuối năm 2018.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Mai Lê
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng Bảo Tín Minh Châu