Giá vàng hôm nay 31/1/2024: Vàng tiếp đà tăng phi mã
Giá vàng trong nước hôm nay 31/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 31/1/2024, giá vàng hôm nay 31 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 74,85 triệu đồng/lượng mua vào và 77,35 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 75,60 – 76,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 74,95 – 77,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 74,70 – 77,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 31/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 31/1/2024 |
Bảng giá vàng hôm nay 31/1/2024 mới nhất như sau:
Ngày 31/1/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 74,90 | 77,42 | +600 | +600 |
Tập đoàn DOJI | 74,85 | 77,35 | +700 | +600 |
Mi Hồng | 75,60 | 76,60 | +600 | +700 |
PNJ | 74,90 | 77,40 | +500 | +600 |
Vietinbank Gold | 74,90 | 77,42 | +600 | +600 |
Bảo Tín Minh Châu | 74,95 | 77,30 | +500 | +450 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 74,70 | 77,30 | +250 | +250 |
1. DOJI - Cập nhật: 26/11/2024 11:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC HCM | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC ĐN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,200 ▼2000K | 83,600 ▼1400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,100 ▼2000K | 83,500 ▼1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 26/11/2024 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
TPHCM - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Hà Nội - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Hà Nội - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Miền Tây - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Miền Tây - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.600 ▼1700K | 83.400 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.520 ▼1700K | 83.320 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.670 ▼1680K | 82.670 ▼1680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.990 ▼1560K | 76.490 ▼1560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.300 ▼1280K | 62.700 ▼1280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.460 ▼1160K | 56.860 ▼1160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.960 ▼1110K | 54.360 ▼1110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.620 ▼1040K | 51.020 ▼1040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.540 ▼990K | 48.940 ▼990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.440 ▼710K | 34.840 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.030 ▼630K | 31.430 ▼630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.270 ▼560K | 27.670 ▼560K |
Giá vàng thế giới hôm nay 31/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.036,505 USD/ounce. Giá vàng trong phiên giao dịch hôm nay chênh lệch 3,715 USD/ounce so với giá vàng trong phiên giao dịch ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,225 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,675 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng lên mức cao nhất trong hai tuần khi được hỗ trợ bởi đồng Đô la mềm hơn và lãi suất trái phiếu kho bạc thấp hơn trong khi trọng tâm chuyển sang cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) để hiểu rõ hơn về việc cơ quan này sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay như thế nào.
Daniel Pavilonis, chiến lược gia thị trường cấp cao cho biết: “Phần lớn biến động của vàng là do lãi suất giảm và đồng Đô la chìm trong sắc đỏ, nhưng chúng tôi đang thấy thị trường tăng cao do dự đoán về quyết định lãi suất của FED vào thứ Tư”.
Chỉ số Đô la (DXY) mới giảm khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác. Lãi suất trái phiếu kho bạc 10 năm chuẩn đạt mức thấp nhất trong hai tuần. Khi lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi.
Quyết định chính sách của FED sẽ được đưa ra vào thứ Tư sau khi có bước chuyển biến ôn hòa trong cuộc họp tháng 12. Các thị trường đang kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ sẽ giữ nguyên lãi suất vào cuối cuộc họp kéo dài hai ngày
“FED muốn có một thị trường ổn định nên chúng ta có thể không thấy nhiều đợt cắt giảm lãi suất, và ông Powell sẽ giữ thái độ trung lập và nói về khả năng hạ lãi suất” - Pavilonis nói thêm.
Dữ liệu tuần trước cho thấy giá cả ở Mỹ tăng trưởng vừa phải trong tháng 12, giữ lạm phát hàng năm ở mức dưới 3% trong tháng thứ ba liên tiếp và có khả năng cho phép FED bắt đầu cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Một cuộc thăm dò của Reuters mới đây cho thấy sự bất ổn về nền kinh tế và việc cắt giảm lãi suất của Mỹ có thể thúc đẩy giá vàng kỷ lục vào năm 2024.
Tại các thị trường kim loại khác, bạc giao ngay giảm 0,4% xuống 23,11 USD/ounce, nhưng đạt mức cao nhất kể từ ngày 15/1 trước đó trong phiên. Bạch kim giao ngay giảm 0,6% xuống 921,70 USD/ounce và palađi mất 0,6% xuống 977,51 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |