Giá vàng hôm nay 31/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI quay ngoắt giảm sâu gần nửa triệu đồng/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay 31/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 31/10/2023, giá vàng hôm nay 31 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,75 triệu đồng/lượng mua vào và 70,60 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,80 – 70,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,82 – 70,58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,82 – 70,78 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 31/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 31/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 31/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 31/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,90 | 70,62 | -250 | -350 |
Tập đoàn DOJI | 69,75 | 70,60 | -350 | -400 |
Mi Hồng | 69,80 | 70,40 | -300 | -200 |
PNJ | 69,85 | 70,60 | -250 | -400 |
Vietinbank Gold | 69,90 | 70,62 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,82 | 70,58 | -380 | -390 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,82 | 70,78 | -380 | -390 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 19:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 31/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.996,225 USD/ounce – giảm 9,795 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,413 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,487 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Kết thúc phiên giao dịch sáng nay, vàng giảm mạnh, trượt khỏi mốc 2.000 USD/ounce. Trong bối cảnh xung đột căng thẳng vẫn đang diễn ra giữa Israel và Hamas tiếp tục thúc đẩy các quỹ phòng hộ thoát khỏi các vụ đặt cược bán khống vào thị trường vàng. Theo báo cáo Cam kết của các nhà giao dịch được phân tách của CFTC kết thúc ngày 24/10 vừa qua đã cho thấy các nhà quản lý tiền tệ đã tăng tổng vị thế mua đầu cơ của họ trên hợp đồng tương lai vàng Comex thêm 17,748 hợp đồng lên 122,46. Đồng thời, các vị thế bán giảm 22,897 hợp đồng xuống còn 66,708.
Ole Hansen, người đứng đầu chiến lược hàng hóa nhận định: “Vàng vẫn là thị trường hấp dẫn khi trái phiếu có ít sự bảo vệ trong khi cổ phiếu tiếp tục bị bán tháo”.
Đặt cược tăng giá mới trên thị trường vàng xuất hiện khi các thị trường kì vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ duy trì lãi suất hạn chế trong năm 2024, tuy nhiên, các nhà phân tích đưa ra cảnh báo rằng nhu cầu trú ẩn an toàn tiếp tục thống trị thị trường và sẽ làm lu mờ những rủi ro từ chính sách tiền tệ của Mỹ.
Đồng quan điểm, các nhà phân tích hàng hóa tại Société Générale cũng đưa ra lưu ý cho sự tập trung mới vào kim loại quý hiếm này trong bối cảnh thị trường đang chứng kiến 8,1 tỷ USD chảy vào thị trường vàng.
Mặt khác một số nhà phân tích cho rằng nhu cầu đầu tư của tổ chức vào các sản phẩm giao dịch trao đổi được hỗ trợ bằng vàng vẫn khá khó nắm bắt, trong khi nhu cầu trú ẩn an toàn vẫn tiếp tục hỗ trợ động thái bù đắp ngắn hạn của vàng. Do đó, điều này được nhận xét là một xu hướng cần thay đổi nếu thị trường muốn giữ được mức tăng gần đây.
Trong khi vàng tiếp tục chứng kiến nhu cầu trú ẩn an toàn, vững chắc thì bạc lại không có được động lực tăng giá tương tự.
Theo báo cáo phân tách cho thấy tổng vị thế mua đầu cơ được quản lý bằng tiền trên hợp đồng tương lai bạc trên sàn Comex đã giảm 1,410 xuống còn 29,617, vị thế bán giảm 5,328 hợp đồng xuống còn 22,373.
Một số nhà phân tích cho rằng đầu tư bạc gặp khó khăn do sự bất ổn về địa chính trị, hỗ trợ giá dầu cao hơn, làm tăng nguy cơ suy thoái kinh tế toàn cầu. Việc hoạt động kinh tế yếu hơn sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu công nghiệp bạc.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |