Giá vàng hôm nay 29/8/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, PNJ, 24k tăng nhẹ phiên đầu tuần
Giá vàng trong nước hôm nay 29/8/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 29/8/2023, giá vàng hôm nay 29 tháng 8 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 29/8/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, PNJ, 24k tăng nhẹ phiên đầu tuần. Trong khi đó vàng thế giới cũng tăng nhẹ lên mốc 1.920,735 USD/ounce.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 67,25 triệu đồng/lượng mua vào và 68,15 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 67,55 – 67,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 67,52 – 68,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 67,52 – 68,05 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 29/8/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 29/8/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 29/8/2023 mới nhất như sau:
Ngày 29/8/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 67,50 | 68,10 | +150 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 67,25 | 68,15 | +50 | +50 |
Mi Hồng | 67,55 | 67,90 | +50 | +50 |
PNJ | 67,47 | 68,10 | +170 | +150 |
Vietinbank Gold | 67,50 | 67,97 | +150 | +150 |
Bảo Tín Minh Châu | 67,52 | 68,05 | +70 | +70 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 67,52 | 68,05 | +70 | - |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 11:17 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 29/8/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.920,735 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,075 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,425 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Khi kết thúc phiên giao dịch vào rạng sáng nay theo giờ Việt Nam, các nhà đầu tư đã chứng kiến vàng tăng dưới sự hỗ trợ bởi việc đồng đô la cùng với lợi suất trái phiếu giảm giá. Trong bối cảnh những nhà đầu tư đang chờ đợi loạt dữ liệu kinh tế của Mỹ trong tuần này để tìm hiểu thêm về triển vọng lãi suất của Fed trong thời gian tới. Hiện, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm vẫn duy trì dưới mức đỉnh gần đây.
Giá vàng giao ngay đã tăng 0,3% lên mức 1.919,41 USD/ounce. Đồng thời, giá vàng tương lai của Mỹ cũng tăng 0,4% lên mức 1.946,80 USD. Theo đó của đồng đô la giảm giá đã làm cho giá vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác.
Trong tuần này, tất cả sự chú ý sẽ tập trung vào báo cáo chỉ số giá tiêu dùng cá nhân của Mỹ, dự kiến sẽ được công bố vào thứ Năm, cùng với dữ liệu về bảng lương phi nông nghiệp tháng 8 vào thứ Sáu. Bart Melek, người đứng đầu chiến lược hàng hóa tại TD Securities, cho rằng dữ liệu về việc làm tích cực, số lượng việc làm và mức lương cao sẽ chỉ ra sự căng thẳng về vấn đề tiền lương và tiềm năng lạm phát. Điều này có nghĩa là Cục Dự trữ Liên bang Mỹ có thể duy trì lãi suất ở mức cao trong thời gian dài. Ông Melek nêu rõ: "Vàng có thể quay lại mức 1.900 USD nếu dữ liệu vẫn rất mạnh. Tuy nhiên, không nằm ngoài khả năng là vàng có thể xuống tới mức 1.840 USD".
Chủ tịch Fed Jerome Powell đã cho biết rằng để kiềm chế lạm phát vẫn còn quá cao, ngân hàng trung ương có thể cần phải tăng lãi suất một lần nữa. Tuy nhiên, việc tăng lãi suất có thể làm tăng lợi suất trái phiếu và làm cho vàng thỏi trở nên kém hấp dẫn hơn.
Công cụ CME FedWatch cho thấy các nhà đầu tư đang đặt cược với 56% khả năng sẽ có thêm một đợt tăng lãi suất trong năm 2023 và 40% khả năng rằng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong phần còn lại của năm.
Một điểm nổi bật trong tâm lý của nhà đầu tư đối với vàng thỏi là dữ liệu từ tuần trước đã cho thấy các nhà đầu cơ vàng COMEX đã cắt giảm vị trí mua ròng trong tuần kết thúc vào ngày 22 tháng 8.
Trong khi đó, giá bạc giao ngay đã ổn định ở mức 24,23 USD, duy trì gần mức cao nhất từ ngày 2 tháng 8. Đồng thời, giá bạch kim đã tăng 2,2% lên 964,99 USD và palladium cũng đã tăng 2,5% lên 1.254,89 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |