Giá vàng hôm nay 29/7/2023: Vàng thế giới tăng, vàng trong nước giảm
Giá vàng trong nước hôm nay 29/7/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 29/7/2023, giá vàng hôm nay 29 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 29/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Cập nhật giá vàng hôm nay 29/7/2023: vàng 9999, DOJI, PNJ, 24k trong nước giảm trong khi vàng thế giới tăng mạnh. Vàng Mi Hồng tại phía Nam ít biến động.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng mua vào và 67,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,70 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,60- 67,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 66,60 – 67,23 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 29/7/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay ngày 29/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 29/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Ngày 29/7/2023 (Triêụ đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,65 | 67,25 | -100 | -100 |
Tập đoàn DOJI | 66,55 | 67,25 | - | - |
Công ty TNHH Mi Hồng | 66,70 | 67,00 | - | - |
Công ty PNJ | 66,60 | 67,20 | - | +50 |
Vietinbank Gold | 66,65 | 67,27 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 66,60 | 67,23 | -150 | -50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 66,60 | 67,48 | -150 | -250 |
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 14:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC HCM | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC ĐN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,200 ▼1300K | 85,000 ▼800K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,100 ▼1300K | 84,900 ▼800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
2. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 18:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
TPHCM - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Hà Nội - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Hà Nội - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Miền Tây - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Miền Tây - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.300 ▼1100K | 85.100 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.220 ▼1090K | 85.020 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.350 ▼1090K | 84.350 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.550 ▼1010K | 78.050 ▼1010K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.580 ▼820K | 63.980 ▼820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.620 ▼750K | 58.020 ▼750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.070 ▼710K | 55.470 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.660 ▼670K | 52.060 ▼670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.530 ▼650K | 49.930 ▼650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.150 ▼460K | 35.550 ▼460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.660 ▼420K | 32.060 ▼420K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.830 ▼370K | 28.230 ▼370K |
Giá vàng thế giới hôm nay 29/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.959,340 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,300 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,350 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,66% lên 1.958,50 USD/ounce.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Thị trường vàng đang rơi vào tình trạng tìm kiếm thông tin để làm rõ lập trường chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sau khi dữ liệu kinh tế đáng thất vọng giúp hỗ trợ giá cao hơn. Mặc dù không có sự đột phá lớn nào được kỳ vọng, nhiều nhà phân tích cho rằng xu hướng tăng giá vàng có thể gia tăng do lập trường chính sách tiền tệ của Fed dự kiến sẽ làm suy yếu nền kinh tế.
Vào cuối tuần, thị trường vàng đã có sự phục hồi trên mức 1950 đô la mỗi ounce, mặc dù vẫn ghi nhận lỗ nhỏ. Trong khi đó, bạc đang trải qua một cuộc đấu tranh lớn hơn khi giá đang cố gắng duy trì mức hỗ trợ 24,25 đô la/ounce. Bạc kỳ hạn tháng 9 đã kết thúc ở mức 24,45 đô la/ounce, giảm 1,6% so với tuần trước.
Kevin Grady, chủ tịch của Phoenix Futures and Options, hy vọng giá vàng sẽ kiểm tra mức cao nhất của phạm vi hiện tại để phản ứng với dữ liệu kinh tế. Anh ấy cho rằng, dù có xu hướng giảm giá, bất kỳ dấu hiệu suy yếu nào cũng có thể hỗ trợ giá vàng.
Sự kiện quan trọng trong tuần này là báo cáo việc làm phi nông nghiệp của Bộ Lao động Hoa Kỳ vào thứ Sáu. Do lập trường tiền tệ phụ thuộc vào dữ liệu của Fed, vàng sẽ đặc biệt nhạy cảm với số lượng việc làm. Trước đó, Fed cho biết họ muốn thị trường lao động hạ nhiệt để kiểm soát lạm phát. Trong báo cáo gần đây, Bộ Lao động cho biết nền kinh tế chỉ tạo ra 209.000 việc làm trong tháng 7, lần đầu tiên dữ liệu việc làm không đạt kỳ vọng kể từ tháng 5 năm 2022.
Lukman Otunuga, giám đốc phân tích thị trường tại FXTM, nhấn mạnh rằng mọi dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ trong tương lai đều quan trọng đối với quyết định của Fed về việc tăng lãi suất cuối năm 2023. Hiện tại, thị trường đánh giá khá thấp khả năng tăng lãi suất vào tháng 9 (18%), nhưng dự đoán sẽ tăng lên 37% vào tháng 11. Otunuga cho rằng, việc báo cáo việc làm đáng thất vọng có thể mở ra con đường hướng tới mức giá vàng ở mức 1985 đô la và thậm chí vượt qua mốc tâm lý 2000 đô la.
Các nhà phân tích cũng lưu ý rằng, ngoài lợi ích từ các thay đổi chính sách tiền tệ không tránh khỏi, sự yếu hơn của dữ liệu kinh tế cũng làm nảy lên lo ngại về khả năng suy thoái, đồng thời tạo đà tăng giá vàng trong tình trạng trú ẩn an toàn.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |