Giá vàng hôm nay 2/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ ghi nhận mức tăng tuần qua
Giá vàng trong nước hôm nay 2/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 2/9/2023, giá vàng hôm nay 2 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 2/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ ghi nhận mức tăng tuần qua. Trong khi đó, vàng thế giới giảm nhẹ không đáng kể.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 67,60 triệu đồng/lượng mua vào và 68,30 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 67,65 – 68,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 67,67 – 68,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 67,67 – 68,25 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 2/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 2/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 2/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 2/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 67,50 | 68,10 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 67,60 | 68,30 | - | - |
Mi Hồng | 67,65 | 68,00 | - | - |
PNJ | 67,65 | 68,25 | - | - |
Vietinbank Gold | 67,65 | 68,27 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 67,67 | 68,25 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 67,67 | 68,25 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 ▲200K | 85,800 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 ▲200K | 85,700 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/11/2024 15:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 ▲300K | 86.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 ▲300K | 86.110 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 ▲300K | 85.440 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 ▲280K | 79.060 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 ▲220K | 64.800 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 ▲210K | 58.770 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 ▲190K | 56.180 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 ▲180K | 52.730 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 ▲180K | 50.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 ▲130K | 36.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 ▲120K | 32.480 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 ▲100K | 28.600 ▲100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 2/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.914,425 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,636 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,864 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Khi kết thúc phiên giao dịch vào sáng nay theo giờ Việt Nam, giá vàng đã trải qua một đợt giảm sau một chuỗi tăng trưởng liên tiếp, nhưng vàng vẫn duy trì mức tăng hàng tuần, trong bối cảnh tỷ lệ thất nghiệp tại Mỹ tăng, tạo áp lực về việc Cục Dự trữ Liên bang sẽ tạm dừng tăng lãi suất.
Dữ liệu từ Viện Quản lý Cung ứng (ISM) cho thấy hoạt động sản xuất của Mỹ đã giảm trong tháng 8, đây đã là tháng thứ 10 liên tiếp giảm. Tuy nhiên, tốc độ giảm đã bớt dần so với các tháng trước.
Tai Wong, một nhà giao dịch kim loại độc lập có trụ sở tại New York, cho biết "Báo cáo ISM đã giảm đà tăng của vàng vào mức giao dịch trong khoảng từ 1.920-1.960 USD trong ngắn hạn". Ông cũng nói thị trường vàng có thể sẽ chờ đợi thêm dữ liệu về ý định tại cuộc họp tháng 9 của Fed. Theo đó, lợi suất trái phiếu Mỹ và đồng đô la đã xoá bỏ khoản lỗ ban đầu sau khi dữ liệu sản xuất được công bố, tiếp tục tạo áp lực lên kim loại quý không sinh lời.
David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, cho biết vàng cũng đang đối mặt với đợt giảm giá có cơ sở kỹ thuật sau khi vượt qua ngưỡng kháng cự quanh mức 1.975 USD trong hợp đồng tháng 12.
Tuy nhiên, để hạn chế sự sụt giảm của vàng, dữ liệu công bố trước đó trong phiên đã cho thấy tỷ lệ thất nghiệp tăng và tốc độ tăng trưởng lương ở mức vừa phải, điều này đã củng cố kỳ vọng rằng Fed sẽ không tăng lãi suất trong tháng này.
Theo công cụ FedWatch của CME Group, xác suất đặt cược vào việc Fed giữ nguyên lãi suất trong tháng 9 đã tăng lên 93,0% từ mức 89% trước khi có dữ liệu việc làm.
Bạc đã giảm 0,9% xuống 24,22 USD/ounce, trong khi bạch kim giảm 0,6% xuống 961,58 USD, nhưng vẫn đạt mức tăng hàng tuần thứ hai liên tiếp. Còn Palladium đã tăng 0,9% lên mức 1.225,98 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |