Giá vàng hôm nay 29/11/2023: Giá vàng tăng dựng đứng lên 73,6 triệu đồng/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay 29/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 29/11/2023, giá vàng hôm nay 29 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,30 triệu đồng/lượng mua vào và 73,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,60 – 73,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,50 – 73,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,40 – 73,72 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 29/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 29/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 29/11/2023 mới nhất như sau:
Ngày 29/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 72,50 | 73,52 | +800 | +1000 |
Tập đoàn DOJI | 72,30 | 73,50 | +800 | +1000 |
Mi Hồng | 72,60 | 73,60 | +950 | +1150 |
PNJ | 72,60 | 73,60 | +1000 | +1100 |
Vietinbank Gold | 72,50 | 73,52 | +800 | +1000 |
Bảo Tín Minh Châu | 72,50 | 73,45 | +740 | +1020 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 72,40 | 73,72 | +700 | +1000 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 21:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 29/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.039,660 USD/ounce, chênh lệch 26,695 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,938 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,562 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng đã tăng phiên thứ tư liên tiếp và đạt mức cao nhất trong hơn sáu tháng, do đồng Đô la giảm giá và kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED) đã hoàn tất việc tăng lãi suất.
Vàng giao ngay tăng 1,4% ở mức xấp xỉ 2.040 USD / ounce, cao nhất kể từ ngày 10/5.
Jim Wyckoff, nhà phân tích cấp cao tại Kitco Metals, cho biết triển vọng ngắn hạn của vàng vẫn lạc quan, với chỉ số đồng Đô la đang trong xu hướng giảm do hy vọng FED sẽ không tăng lãi suất nữa và thậm chí có thể cắt giảm lãi suất vào mùa xuân.
"Tuy nhiên nếu số liệu GDP và chỉ số lạm phát của (Mỹ) mạnh hơn dự kiến, điều đó sẽ làm giảm sự nhiệt tình của các nhà giao dịch đối với vàng thỏi", Wyckoff nói thêm.
Các nhà hoạch định chính sách của FED ngày càng cảm thấy thoải mái khi kết thúc năm với lãi suất được giữ nguyên và chờ đợi trước khi cắt giảm. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không chịu lãi suất.
Christopher Waller, Thống đốc FED cho biết ông "ngày càng tin tưởng" rằng chính sách này là đúng đắn. Làm cho vàng thỏi trở nên rẻ hơn đối với người mua nước ngoài, chỉ số đồng Đô la chạm mức thấp nhất kể từ giữa tháng 8.
Các nhà đầu tư sẽ theo dõi dữ liệu chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Hoa Kỳ vào thứ Năm, dữ liệu lạm phát ưa thích của FED. Trọng tâm cũng là số liệu GDP quý 3 sửa đổi của Hoa Kỳ dự kiến công bố vào thứ Tư.
“Cảm giác thận trọng trước một tuần bận rộn khác đối với thị trường tài chính toàn cầu cũng đang hỗ trợ kim loại quý. Do mức 2.000 USD đã chứng tỏ mức kháng cự cực kỳ khó chinh phục, vàng có thể sẽ giảm giá nếu không có chất xúc tác cơ bản mạnh mẽ”, Lukman Otunuga, nhà phân tích nghiên cứu cấp cao của FXTM cho biết.
Tại các thị trường kim loại khác, bạc tăng 1,4% lên 24,97 USD/ounce, bạch kim tăng 2,3% ở mức 939,80 USD. Palladium giảm 1,4% xuống 1.055,59 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |