Giá vàng hôm nay 28/7/2023: Vàng 9999 vẫn tăng dù giá thế giới giảm
Giá vàng trong nước hôm nay 28/7/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 28/7/2023, giá vàng hôm nay 28 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 28/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Giá vàng hôm nay 28/7/2023: vàng 9999, DOJI, PNJ, 24k trong nước vẫn tăng bất chấp giá thế giới giảm. Phía Nam, vàng Mi Hồng luôn được ưa chuộng. Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng mua vào và 67,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,70 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,75 - 67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 66,75 – 67,48 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 28/7/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay ngày 28/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 28/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Ngày 28/7/2023 (Triêụ đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,75 | 67,35 | +150 | +150 |
Tập đoàn DOJI | 66,55 | 67,25 | - | - |
Công ty TNHH Mi Hồng | 66,70 | 67,00 | - | - |
Công ty PNJ | 66,60 | 67,15 | -100 | -50 |
Vietinbank Gold | 66,75 | 67,37 | +150 | +150 |
Bảo Tín Minh Châu | 66,75 | 67,28 | +130 | +80 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 66,75 | 67,48 | +130 | +80 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 08:42 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,300 ▼100K | 84,300 ▼100K |
AVPL/SJC HCM | 82,300 ▼100K | 84,300 ▼100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,300 ▼100K | 84,300 ▼100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,200 ▲400K | 83,400 ▼100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,100 ▲400K | 83,300 ▼100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,300 ▼100K | 84,300 ▼100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.400 | 84.300 ▼100K |
TPHCM - SJC | 82.300 ▼100K | 84.300 ▼100K |
Hà Nội - PNJ | 83.400 | 84.300 ▼100K |
Hà Nội - SJC | 82.300 ▼100K | 84.300 ▼100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.400 | 84.300 ▼100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.300 ▼100K | 84.300 ▼100K |
Miền Tây - PNJ | 83.400 | 84.300 ▼100K |
Miền Tây - SJC | 82.300 ▼100K | 84.300 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.400 | 84.300 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.300 ▼100K | 84.300 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.300 ▼100K | 84.300 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 | 84.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 | 84.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 | 83.460 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.230 | 77.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 | 63.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 | 57.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 | 54.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 | 51.510 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 | 49.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 | 35.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 | 31.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 28/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.946,910 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,879 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,871 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 1,36% xuống 1.943,40 USD/ounce.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng và bạc đã ghi nhận mạch giảm mạnh trong phiên giao dịch giữa trưa của Hoa Kỳ vào ngày Thứ Năm. Theo đó, dữ liệu kinh tế tích cực của Hoa Kỳ đã làm giảm kỳ vọng của thị trường và xóa sạch mức tăng nhẹ qua đêm của cả hai kim loại quý này. Vàng tháng 8 giảm 27,10 đô la xuống mức 1.943,00 đô la, trong khi bạc tháng 9 giảm 0,645 đô la xuống 24,325 đô la.
Dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ đã ủng hộ phe diều hâu về chính sách tiền tệ, cho thấy có thể cần ít nhất một lần tăng lãi suất nữa để duy trì tăng trưởng ổn định và kiểm soát lạm phát từ giờ tới hết năm. Sản phẩm quốc nội của Hoa Kỳ trong quý hai tăng 2,4%, vượt qua dự đoán với mức tăng 2,0%. Nội bộ báo cáo GDP cũng khá mạnh mẽ. Ngoài ra, đơn đặt hàng lâu bền của Mỹ đã tăng 4,7% trong tháng 6, vượt xa dự đoán tăng 1,5%. Dữ liệu tích cực này đã làm tăng mạnh chỉ số đô la Mỹ và đẩy lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng cao, ảnh hưởng đến thị trường kim loại quý.
Thị trường đã đón nhận tốt việc tăng lãi suất 25 điểm cơ bản từ Cục Dự trữ Liên bang vào ngày Thứ Tư. Nhận xét của Chủ tịch Fed Powell tại cuộc họp báo được đánh giá là không quá diều hâu cũng không quá ôn hòa và thị trường phản ứng ổn định. Có người theo dõi Fed nghĩ rằng ngân hàng trung ương đã hoàn thành chu kỳ tăng lãi suất, trong khi những người khác tin rằng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất vào tháng 11.
Thị trường chứng khoán ở châu Á và châu Âu đều ghi nhận tăng điểm trong giao dịch qua đêm. Chỉ số chứng khoán Mỹ cũng tăng vào giữa trưa và đang ở hoặc gần mức cao nhất trong năm. Trong tin tức khác, Ngân hàng Trung ương Châu Âu đã thực hiện việc tăng nhẹ lãi suất chính thường niên tại cuộc họp chính sách tiền tệ hôm nay, như dự kiến.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |