Giá vàng hôm nay 26/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k, SJC, DOJI, PNJ 26/7/2023
Giá vàng trong nước hôm nay 26/7/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 6h00 ngày 26/7/2023, giá vàng hôm nay 26 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 26/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng mua vào và 67,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,70 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,65 triệu đồng/lượng mua vào và 67,27 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,57 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 56,13 – 56,98 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 66,52 – 67,32 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của Bảo Tín Mạnh Hải niêm yết giá hai chiều là 56,28 – 57,23 triệu đồng/chỉ bán ra.
Bảng giá vàng hôm nay 26/7/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay ngày 26/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 26/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Ngày 26/7/2023 (Triêụ đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,65 | 67,25 | +50 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 66,55 | 67,25 | +50 | +50 |
Công ty TNHH Mi Hồng | 66,70 | 67,00 | +150 | +100 |
Công ty PNJ | 66,60 | 67,25 | +150 | +150 |
Vietinbank Gold | 66,65 | 67,27 | +50 | +50 |
Bảo Tín Minh Châu | 66,57 | 67,22 | -30 | +40 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 66,52 | 67,23 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 26/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.964,785 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,383 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,267 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,07% lên 1.961,70 USD/ounce.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Sau khi kết thúc phiên giao dịch vào thứ Ba theo giờ Việt Nam, giá vàng và bạc đang giữ mức tăng khiêm tốn. Vàng đã tăng 3,50 đô la lên 1.965,90 đô la và bạc cũng tăng 0,274 đô la lên 24,855 đô la.
Một lần nữa, tâm điểm của thị trường tập trung vào Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ khi cuộc họp kéo dài hai ngày của Ủy ban Thị trường mở (FOMC) bắt đầu vào sáng thứ Ba và sẽ kết thúc vào chiều thứ Tư với một tuyên bố đang được các nhà đầu tư mong chờ. Dự kiến Fed sẽ tăng lãi suất chính của Hoa Kỳ, lãi suất quỹ của Fed, thêm 0,25% - điều này được nhiều nhà đầu tư kỳ vọng. Thị trường sẽ chú ý đến tuyên bố của FOMC và những nhận định của Chủ tịch Fed Powell trong cuộc họp báo để tìm hiểu về hướng đi của chính sách tiền tệ của Fed trong thời gian tới.
Các thị trường chứng khoán châu Á và châu Âu đã trải qua biến động trái chiều trong giao dịch qua đêm nhưng với sự trầm lắng hơn. Tại Hoa Kỳ, các chỉ số chứng khoán tăng nhẹ trong buổi trưa. Nhà đầu tư tham gia vào xu hướng tăng giá của chỉ số chứng khoán Mỹ trong mùa hè, với mức biến động thấp, điều này cho thấy xu hướng tăng giá có thể tiếp tục trong vài tuần tới. Điều này có tác động tiêu cực đến giá kim loại quý, vì nó có thể hấp dẫn một số nhà đầu tư mua vào các kim loại trú ẩn an toàn.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |