Giá vàng hôm nay 24/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI bất ngờ giảm mạnh gần nửa triệu đồng
Giá vàng trong nước hôm nay 24/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 24/10/2023, giá vàng hôm nay 24 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,95 triệu đồng/lượng mua vào và 70,80 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 70,10 – 70,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 70,10 – 70,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 70,10 – 70,95 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 24/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 24/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 24/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 24/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 70,10 | 70,82 | -150 | -250 |
Tập đoàn DOJI | 69,95 | 70,80 | -350 | -300 |
Mi Hồng | 70,10 | 70,50 | - | -150 |
PNJ | 70,05 | 70,80 | -150 | -300 |
Vietinbank Gold | 70,00 | 70,72 | -300 | -300 |
Bảo Tín Minh Châu | 70,10 | 70,75 | -200 | -250 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 70,10 | 70,95 | -200 | -250 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 09:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 24/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.973,210 USD/ounce – giảm 7,69 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,822 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,287 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Craig Erlam, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA nhận định, giá vàng vẫn duy trì xu thế tăng khi các nhà đầu tư tiếp tục đổ xô mua vàng để bảo vệ tài sản trong bối cảnh rủi ro địa chính trị.
Bên cạnh đó, Phillip Streible, chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line Futures ở Chicago cho rằng, nếu xung đột ở Trung Đông leo thang, giá kim loại quý sẽ vượt qua mức 2.000 USD/ounce.
Trong khi đó, Ole Hansen, chiến lược gia hàng hóa của Ngân hàng Saxo, dự báo giá sẽ giảm. Ông nói rằng, không phải vì động lực tăng giá của vàng đã hết mà vì thị trường cần phải củng cố với mức kháng cự 1.985 USD/ounce.
Marc Chandler, Giám đốc điều hành của Bannockburn Global Forex cũng kỳ vọng vàng sẽ giảm trong tuần này. Chandler nói rằng, trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị chưa có dấu hiệu chấm dứt, thật khó để thấy vàng giảm nếu không có một số giải pháp cho tình hình ở Trung Đông. Tuy nhiên, ông cho rằng, mức 2.000 USD/ounce là mức quan trọng về mặt tâm lý và đối với các nhà giao dịch theo đà ngắn hạn, vàng sẽ giảm một chút trước đi tăng trở lại. Ông dự báo, mức hỗ trợ ban đầu có thể ở gần 1.950 USD/ounce và sau đó là 1.920 USD/ounce.
Theo thống kê, giá vàng đã tăng 2,9% và tăng gần 160 USD kể từ khi cuộc xung đột Israel - Hamas nổ ra.
Bên cạnh đó, các nhà phân tích dự báo, giá vàng sẽ đạt mức trung bình 1.950 USD/ounce trong năm nay. Ngoài bất ổn địa chính trị, vàng cũng được củng cố bởi nhiều dự báo rằng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ không tăng thêm lãi suất vào cuối năm nay.
Theo dự báo của công cụ CME FedWatch, nhiều khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách tiền tệ vào tháng tới.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |