Giá vàng hôm nay 23/3/2024: Vàng SJC tiếp tục đà giảm mạnh
Giá vàng trong nước hôm nay 23/3/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 23/3/2024, giá vàng hôm nay 23 tháng 3 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 77,70 triệu đồng/lượng mua vào và 79,70 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 78,00 – 79,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 77,30 – 79,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 77,30 – 79,40 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 23/3/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 23/3/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 23/3/2024 mới nhất như sau:
Ngày 23/3/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 78,00 | 80,02 | -800 | -800 |
Tập đoàn DOJI | 77,70 | 79,70 | -800 | -800 |
Mi Hồng | 78,00 | 79,30 | -1000 | -1000 |
PNJ | 77,50 | 79,50 | -1100 | -1150 |
Vietinbank Gold | 78,00 | 80,02 | -800 | -800 |
Bảo Tín Minh Châu | 77,30 | 79,20 | -1100 | -1200 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 77,30 | 79,40 | -1100 | -1200 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 19:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 23/3/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.165,310 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 15,825 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 63,945 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,005 riệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giảm trong phiên giao dịch châu Á ngày hôm nay, lùi xa khỏi mức cao kỷ lục đạt được trong tuần này do đồng Đô la tăng giá mạnh, sau khi Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ bất ngờ cắt giảm lãi suất, gây áp lực lên thị trường kim loại.
Kim loại màu vàng đã tăng lên mức cao kỷ lục trên 2.200 USD/ounce sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) duy trì triển vọng về ít nhất ba lần cắt giảm lãi suất vào năm 2024. Tuy nhiên, kim loại màu vàng không có nhiều thời gian ở mức cao này, do đồng Đô la phục hồi mạnh mẽ nhờ các tín hiệu ôn hòa từ các quốc gia khác.
Áp lực lên vàng chủ yếu đến từ đồng Đô la tăng mạnh, với chỉ số Đô la đạt mức cao nhất trong ba tuần trên mức 104.
Đồng bạc xanh tăng vọt sau đợt cắt giảm lãi suất bất ngờ từ SNB , cùng với các tín hiệu ôn hòa từ Ngân hàng Anh, khiến đồng bạc xanh trở thành đồng tiền chính duy nhất có lợi suất cao, rủi ro thấp.
Các dấu hiệu phục hồi của nền kinh tế Mỹ - sau triển vọng lạc quan từ FED và dữ liệu chỉ số quản lý mua hàng mạnh mẽ - cũng khiến các nhà giao dịch hướng nhiều đến đồng Đô la.
Khái niệm này gây áp lực lên thị trường kim loại, vì đầu tư vào kim loại quý như vàng không mang lại lợi nhuận trực tiếp.
Sức mạnh của đồng Đô la cũng được cho là sẽ hạn chế bất kỳ sự tăng giá lớn nào của vàng thỏi, ít nhất là cho đến khi FED bắt đầu cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay. Ngân hàng trung ương vẫn được chốt để cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 6, theo công cụ CME Fedwatch .
Việc giảm lãi suất cuối cùng dự kiến sẽ có lợi cho giá vàng thỏi vào cuối năm nay, khi các nhà phân tích của Citi đặt mục tiêu giá cuối năm là 2.300 USD/ounce cho kim loại màu vàng.
Các kim loại quý khác cũng giảm giá trong phiên giao dịch ở châu Á, mất đi phần lớn lợi nhuận đạt được sau FED. Giá bạch kim tương lai giảm 0,7% xuống 905,10 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai giảm 1% xuống 24,758 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |