Giá vàng hôm nay 20/4/2024: Vàng trong nước lao dốc, thế giới tiếp tục tăng dữ dội
Giá vàng trong nước hôm nay 20/4/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 20/4/2024, giá vàng hôm nay 20 tháng 4 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 81,65 triệu đồng/lượng mua vào và 83,65 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 82,10 – 83,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 81,80 – 83,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 81,80 – 83,90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 20/4/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 20/4/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 20/4/2024 mới nhất như sau:
Ngày 20/4/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 81,80 | 83,80 | -300 | -300 |
Tập đoàn DOJI | 81,65 | 83,65 | -350 | -350 |
Mi Hồng | 82,10 | 83,60 | - | +200 |
PNJ | 81,80 | 83,80 | -300 | -300 |
Vietinbank Gold | 81,80 | 83,82 | -300 | -300 |
Bảo Tín Minh Châu | 81,80 | 83,70 | -50 | -50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 81,80 | 83,90 | -50 | -50 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 22:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 20/4/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.391,77 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 12,62 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 72,220 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 9,58 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng vào phiên hôm nay và ghi nhận mức tăng thứ năm liên tiếp hàng tuần, do lo ngại về sự trả đũa ăn miếng trả miếng tiếp theo giữa Iran và Israel đã kích hoạt nhu cầu trú ẩn an toàn.
Vàng giao ngay tăng 0,7% ở mức 2.395,15 USD/ounce vào lúc 1:45 sau khi tăng cao tới 2.417,59 USD trước đó trong phiên. Giá đã tăng 2,2% trong tuần này. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,7% ở mức 2.413,8 USD.
Các vụ nổ vang vọng khắp một thành phố của Iran vào sáng sớm hôm nay, theo các nguồn tin mô tả là một cuộc tấn công của Israel, nhưng Tehran đã hạ thấp vụ việc và cho biết họ không có kế hoạch trả đũa.
David Meger, giám đốc kim loại giao dịch tại High Ridge Futures, cho biết: “Tình hình leo thang và giảm leo thang ở Trung Đông đã chi phối thị trường. Nếu tình hình xuống thang, vàng sẽ giảm trở lại hoặc củng cố khi lực mua trú ẩn an toàn cạn kiệt”.
“Tuy nhiên, về lâu dài, xu hướng tăng cao hơn của vàng sẽ tiếp tục do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể không cắt giảm lãi suất ngay khi thị trường kỳ vọng”. Ông David nói thêm.
Các quan chức FED đã thống nhất quan điểm rằng không cần thiết phải cắt giảm lãi suất. Thị trường hiện nhìn thấy khoảng 67% khả năng FED sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 9. Lãi suất tăng cao làm giảm sức hấp dẫn của việc nắm giữ vàng không sinh lời.
Nhà nghiên cứu Antaike do nhà nước Trung Quốc hậu thuẫn cho biết, vàng, vốn đã đạt được mức tăng mạnh trong năm nay, sẽ tăng hơn nữa nhờ triển vọng nhu cầu mạnh mẽ của Trung Quốc và những bất ổn vĩ mô.
Bạc giao ngay tăng 1,6% lên 28,66 USD. Trong khi đó, HSBC hạ dự báo giá trung bình năm 2024 đối với bạch kim xuống còn 1.055 USD/ounce từ mức 1.105 USD và palladium xuống 1.095 USD/ounce từ mức 1.138 USD.
“Một đặc điểm của cả thị trường palladium và bạch kim là giá yếu trước tình trạng thâm hụt đáng kể,” nó nói thêm.
Bạch kim giao ngay giảm 0,4% xuống 931,22 USD và palađi giảm 0,6% xuống 1.016,91 USD. Cả hai kim loại đều có mức giảm hàng tuần.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |