Giá vàng hôm nay 18/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, PNJ tăng mạnh tuần qua
Giá vàng trong nước hôm nay 18/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 18/9/2023, giá vàng hôm nay 18 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 18/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, PNJ tăng mạnh tuần qua. Hiện SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,645 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,10 triệu đồng/lượng mua vào và 69,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,30 – 68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,30– 68,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 67,95 – 68,58 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 18/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 18/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 18/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 18/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,25 | 68,95 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 68,10 | 69,00 | - | - |
Mi Hồng | 68,30 | 68,70 | - | - |
PNJ | 68,00 | 68,80 | - | - |
Vietinbank Gold | 68,00 | 68,72 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 68,30 | 68,95 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,30 | 68,95 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 27/11/2024 10:33 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,800 ▲100K | 85,300 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,800 ▲100K | 85,300 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,800 ▲100K | 85,300 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲1200K | 83,700 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲1200K | 83,600 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,800 ▲100K | 85,300 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 27/11/2024 11:46 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.100 ▲400K | 84.400 |
TPHCM - SJC | 82.800 | 85.300 |
Hà Nội - PNJ | 83.100 ▲400K | 84.400 |
Hà Nội - SJC | 82.800 | 85.300 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.100 ▲400K | 84.400 |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 | 85.300 |
Miền Tây - PNJ | 83.100 ▲400K | 84.400 |
Miền Tây - SJC | 82.800 | 85.300 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.100 ▲400K | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 | 85.300 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.100 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 | 85.300 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.100 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.000 ▲400K | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.920 ▲400K | 83.720 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.060 ▲390K | 83.060 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.360 ▲370K | 76.860 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.600 ▲300K | 63.000 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.730 ▲270K | 57.130 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.220 ▲260K | 54.620 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.870 ▲250K | 51.270 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.770 ▲230K | 49.170 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.610 ▲170K | 35.010 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.180 ▲150K | 31.580 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.400 ▲130K | 27.800 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 18/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.923,920 USD/ounce tỷ giá 24085. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,605 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,645 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vào cuối tuần qua, giá vàng hợp đồng tháng 12 duy trì sự ổn định ở mức 1.945,60 USD/ounce, gần như không biến đổi so với mức đóng cửa vào tuần trước. Điều này cho thấy giá vàng đang giữ vững mức ổn định mặc dù phải đối mặt với sự căng thẳng giữa xu hướng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang và nguy cơ suy thoái kinh tế tiềm ẩn. Mặc dù có một số động lực kỹ thuật đang ảnh hưởng đến giá vàng, nhưng các nhà phân tích cho rằng chưa đến lúc đủ mạnh để vượt qua mức kháng cự quan trọng ở mức 1.980 USD/ounce.
Sự tập trung hiện nay của thị trường nằm ở tuần tới, khi Cục Dự trữ Liên bang sẽ công bố quyết định về chính sách tiền tệ mới nhất và cập nhật dự báo kinh tế cho nửa cuối năm nay. Dự kiến rằng Ngân hàng trung ương Mỹ sẽ không tăng lãi suất trong tuần tới; tuy nhiên, Chủ tịch Fed Jerome Powell dự kiến sẽ duy trì quan điểm diều hâu về chính sách tiền tệ.
Công cụ FedWatchTool của CME cho thấy thị trường hiện dự đoán khoảng 60% khả năng lãi suất sẽ không thay đổi trong phần còn lại của năm. Tuy nhiên, những dự đoán này thường biến động và có thể thay đổi nhanh chóng. Mặc dù thông điệp của Powell có thể khiến giá vàng bị kiểm soát chặt chẽ, các nhà phân tích lưu ý rằng chính sách tiền tệ đang dần trở nên hiệu suất kém hơn.
Edward Moya, một chuyên gia hàng đầu tại OANDA, cho biết: “Thông điệp chung từ các ngân hàng trung ương trên toàn cầu là việc tăng lãi suất sắp kết thúc và điều đó là yếu tố thúc đẩy giá vàng”.
Colin Cieszynski, giám đốc chiến lược thị trường tại SIA Wealth Management, cho biết vàng có thể gặp khó khăn trong việc vượt qua mức 1.980 USD trước cuộc họp của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ. Tuy nhiên, ông cũng lưu ý rằng thị trường đang trải qua sự phục hồi về mặt phân tích kỹ thuật.
Trong khi Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ thu hút sự chú ý vào tuần tới, thị trường cũng sẽ theo dõi các quyết định về chính sách tiền tệ từ Ngân hàng Anh, Ngân hàng Nhật Bản và Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ.
Các nhà đầu tư đang chú ý đến nhu cầu vàng tại Nhật Bản, khi đồng yên yếu đã thúc đẩy nhu cầu vàng trong nước tăng kỷ lục. Vàng hiện đang giao dịch gần mức cao kỷ lục so với đồng yên trên 284.000 Yên, trong khi phí bảo hiểm cho vàng thỏi cũng đang giữ gần mức cao nhất mọi thời đại.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |