Giá vàng hôm nay 18/12/2023: Giá vàng dự báo lao dốc trong tuần mới
Giá vàng trong nước hôm nay 18/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 18/12/2023, giá vàng hôm nay 18 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 73,20 triệu đồng/lượng mua vào và 74,40 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 73,40 – 74,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 73,45 – 74,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 73,35 – 74,40 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 18/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 18/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 18/12/2023 mới nhất như sau:
Ngày 18/12/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 73,35 | 74,37 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 73,20 | 74,40 | - | - |
Mi Hồng | 73,40 | 74,20 | - | - |
PNJ | 73,40 | 74,40 | - | - |
Vietinbank Gold | 73,50 | 74,52 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 73,45 | 74,35 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 73,35 | 74,40 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 26/11/2024 16:37 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
AVPL/SJC HCM | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,200 ▼2000K | 83,600 ▼1400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,100 ▼2000K | 83,500 ▼1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
2. PNJ - Cập nhật: 26/11/2024 22:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
TPHCM - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Hà Nội - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Hà Nội - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Miền Tây - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Miền Tây - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.600 ▼1700K | 83.400 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.520 ▼1700K | 83.320 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.670 ▼1680K | 82.670 ▼1680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.990 ▼1560K | 76.490 ▼1560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.300 ▼1280K | 62.700 ▼1280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.460 ▼1160K | 56.860 ▼1160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.960 ▼1110K | 54.360 ▼1110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.620 ▼1040K | 51.020 ▼1040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.540 ▼990K | 48.940 ▼990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.440 ▼710K | 34.840 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.030 ▼630K | 31.430 ▼630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.270 ▼560K | 27.670 ▼560K |
Giá vàng thế giới hôm nay 18/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.019,540 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,332 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,018 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Trong tuần giao dịch trước, sau khi đi ngang ở nửa đầu tuần, đến thứ Tư (13/12) khi các tín hiệu cho thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ không xem xét việc tiếp tục tăng lãi suất và giới chuyên gia nhận định khoảng 75% khả năng cắt giảm vào năm 2024 khiến giá vàng bất ngờ vọt tăng mạnh.
Cụ thể, giá kim loại này đã được đẩy trở lại trên mức 2.000 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần ở mức 2.019,540 USD/ounce, trong khi vàng kỳ hạn tháng 2/2024 giá 2.035,70 USD/ounce, tăng gần 1% trong tuần.
Frank McGhee, người phụ trách đại lý kim loại quý tại Alliance Financial bàn về triển vọng giá vàng trong thời gian tới, ông cho rằng giá sẽ giảm xuống dưới 2.000 USD.
“Tôi vẫn nghĩ về giá vàng kỳ hạn tương lai, ít nhất giá sẽ trở lại mức 1.950 USD, thậm chí có lẽ là 1.930 USD”, ông McGhee nói.
Mặc dù có rất nhiều tiềm năng trên thị trường, nhưng các nhà phân tích lưu ý rằng kim loại quý vẫn còn một số việc phải làm khi nó phục hồi từ mức đỉnh gần đây sau khi đạt mức cao nhất mọi thời đại. Các nhà phân tích đã lưu ý rằng vận may của vàng đã được cải thiện khi bước vào tuần giao dịch cuối cùng của năm 2023.
Tuần này, 12 nhà phân tích Phố Wall đã tham gia Khảo sát vàng của Kitco News và họ đã kết hợp lại thành một trạng thái cân bằng hoàn hảo. Ba chuyên gia, tương đương 25%, dự kiến giá vàng sẽ tăng vào tuần tới; 3 nhà phân tích khác dự đoán giá vàng sẽ giảm. Sáu chuyên gia còn lại, chiếm 50% tổng số người tham gia khảo sát, có quan điểm trung lập về vàng trong tuần tới.
Trong khi đó, 594 phiếu khảo sát trực tuyến đã được phát đi trên Phố Chính, kết quả cho thấy những người tham gia thị trường tiếp tục duy trì triển vọng lạc quan về giá vàng. Cụ thể, 379 nhà đầu tư bán lẻ, tương đương 64%, kỳ vọng vàng sẽ tăng vào tuần tới; 120 người khác, tương đương 20%, dự đoán giá sẽ giảm; trong khi 95 người được hỏi, tương đương 16%, có ý kiến trung lập về triển vọng ngắn hạn của kim loại quý.
Trong tuần giao dịch mới, thị trường tiếp tục tập trung vào một số dữ liệu kinh tế quan trọng dự báo được công bố: dữ liệu về giấy phép xây dựng và số nhà ở mới khởi công của Mỹ, công bố vào thứ Ba (19/12); niềm tin của người tiêu dùng và doanh số bán nhà hiện có vào thứ Tư (20/12), cuộc khảo sát của Philly Fed vào thứ Năm, cũng như doanh số bán hàng lâu bền và nhà mới vào thứ Sáu (22/12).
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP. HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP. HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |