Giá vàng hôm nay 16/1/2024: Vàng trong nước biến động trái chiều
Giá vàng trong nước hôm nay 16/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 16/1/2024, giá vàng hôm nay 16 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 73,95 triệu đồng/lượng mua vào và 76,45 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 75,00 – 76,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 74,10 – 76,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 74,00 – 76,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 16/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 16/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 16/1/2024 mới nhất như sau:
Ngày 16/1/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 74,00 | 76,52 | - | -500 |
Tập đoàn DOJI | 73,95 | 76,45 | - | -500 |
Mi Hồng | 75,00 | 76,00 | +500 | +200 |
PNJ | 74,30 | 76,50 | -200 | -1000 |
Vietinbank Gold | 74,00 | 76,52 | +500 | +500 |
Bảo Tín Minh Châu | 74,10 | 76,45 | +100 | -450 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 74,00 | 76,70 | +50 | -450 |
1. DOJI - Cập nhật: 07/11/2024 17:47 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
AVPL/SJC HCM | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
AVPL/SJC ĐN | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 81,000 ▼6200K | 83,000 ▼4600K |
Nguyên liêu 999 - HN | 80,900 ▼6200K | 82,900 ▼4600K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
2. PNJ - Cập nhật: 07/11/2024 20:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
TPHCM - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Hà Nội - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Hà Nội - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Đà Nẵng - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Đà Nẵng - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Miền Tây - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Miền Tây - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.400 ▼4500K | 83.200 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.320 ▼4490K | 83.120 ▼4490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.470 ▼4450K | 82.470 ▼4450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.810 ▼4120K | 76.310 ▼4120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.150 ▼3380K | 62.550 ▼3380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.330 ▼3060K | 56.730 ▼3060K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.830 ▼2930K | 54.230 ▼2930K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.500 ▼2750K | 50.900 ▼2750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.420 ▼2640K | 48.820 ▼2640K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.360 ▼1870K | 34.760 ▼1870K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.950 ▼1690K | 31.350 ▼1690K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.210 ▼1480K | 27.610 ▼1480K |
Giá vàng thế giới hôm nay 16/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.054,765 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 5,61 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,904 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,096 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng trong phiên giao dịch để bù đắp phần lớn khoản lỗ trong năm mới do căng thẳng dai dẳng ở Trung Đông thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn, trong khi các nhà giao dịch vẫn chờ đợi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất sớm.
Kim loại màu vàng chứng kiến nhu cầu gia tăng khi xung đột giữa Mỹ và nhóm Houthi liên kết với Iran leo thang trong tuần qua, đánh dấu khả năng lan tỏa trong cuộc chiến Israel-Hamas.
Các chỉ số lạm phát hỗn hợp của Hoa Kỳ cũng cho thấy các nhà giao dịch phần lớn duy trì đặt cược rằng FED có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3/2024, điều này khiến đồng Đô la giảm giá và thúc đẩy một số dòng tiền chảy vào tài sản nhạy cảm với tỷ giá.
Vàng giao ngay tăng 0,2% lên 2.054,765 USD/ounce, trong khi giá vàng kỳ hạn đáo hạn vào tháng 2 tăng 0,3% lên 2.057,85 USD/ounce.
Theo công cụ CME Fedwatch, các nhà giao dịch phần lớn duy trì kỳ vọng rằng FED sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản trong tháng 3. Công cụ này cho thấy các nhà giao dịch định giá 70% khả năng xảy ra đợt cắt giảm tháng 3, tăng so với mức 64% được thấy vào tuần trước.
Dữ liệu lạm phát hỗn hợp đã củng cố thêm quan niệm này. Trong khi lạm phát chỉ số giá tiêu dùng tăng nhẹ hơn dự kiến trong tháng 12 thì lạm phát chỉ số giá sản xuất lại giảm nhiều hơn dự kiến.
Trọng tâm hiện tập trung vào một loạt bài phát biểu từ các quan chức FED trong tuần này, dự kiến sẽ cung cấp nhiều tín hiệu hơn về triển vọng của ngân hàng. Tuy nhiên, một số quan chức FED đã hạ thấp hy vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm.
Sự không chắc chắn về đường đi của lãi suất Mỹ có thể sẽ khiến giao dịch vàng dao động trong thời gian tới. Nhưng kim loại màu vàng sẽ được hưởng lợi từ việc giảm lãi suất cho vay trong năm nay.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |