Giá vàng hôm nay 16/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tuần tới tăng hay giảm?
Giá vàng trong nước hôm nay 16/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 16/10/2023, giá vàng hôm nay 16 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,60 triệu đồng/lượng mua vào và 71,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,80 – 70,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,75 – 70,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,75 – 70,88 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 16/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 16/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 16/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 16/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,70 | 70,72 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 69,60 | 71,00 | - | - |
Mi Hồng | 69,80 | 70,35 | -150 | -100 |
PNJ | 69,80 | 71,00 | - | - |
Vietinbank Gold | 69,50 | 70,22 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 69,75 | 70,68 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,75 | 70,88 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 07/11/2024 17:47 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
AVPL/SJC HCM | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
AVPL/SJC ĐN | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 81,000 ▼6200K | 83,000 ▼4600K |
Nguyên liêu 999 - HN | 80,900 ▼6200K | 82,900 ▼4600K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
2. PNJ - Cập nhật: 07/11/2024 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
TPHCM - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Hà Nội - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Hà Nội - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Đà Nẵng - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Đà Nẵng - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Miền Tây - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Miền Tây - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.400 ▼4500K | 83.200 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.320 ▼4490K | 83.120 ▼4490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.470 ▼4450K | 82.470 ▼4450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.810 ▼4120K | 76.310 ▼4120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.150 ▼3380K | 62.550 ▼3380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.330 ▼3060K | 56.730 ▼3060K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.830 ▼2930K | 54.230 ▼2930K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.500 ▼2750K | 50.900 ▼2750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.420 ▼2640K | 48.820 ▼2640K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.360 ▼1870K | 34.760 ▼1870K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.950 ▼1690K | 31.350 ▼1690K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.210 ▼1480K | 27.610 ▼1480K |
Giá vàng thế giới hôm nay 16/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.932,365 USD/ounce - chênh lệch 63,53 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 56,290 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,410 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng (XAU/USD) và bạc (XAG/USD) bị ảnh hưởng sau khi lạm phát tháng 9 của Mỹ vượt qua ước tính đồng thuận, khiến lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng vọt. Tuy nhiên, các kim loại đã tạo ra bước ngoặt đáng chú ý vào thứ Sáu tuần trước, tăng lần lượt khoảng 3,2% và 4,0%. Các nhà đầu tư với tâm lý e ngại rủi ro do căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông tiếp tục leo thang.
Thị trường tài chính đang trong tình trạng căng thẳng sau các cuộc tấn công khủng bố của Hamas ở Israel. Tuy nhiên, tình hình dần xấu đi sau khi Thủ tướng Israel Benjamin Netanyahu cảnh báo người dân ở Gaza nên sơ tán đến phía bắc của nước này.
Trong tình cảnh thị trường liên tục thay đổi, một số thương nhân tin rằng khả năng Israel xâm nhập vào Dải Gaza nhằm bảo đảm lãnh thổ ven biển và phá vỡ các cơ sở hoạt động của Hamas có thể gây tác dụng ngược. Động thái này có thể vô tình gây ra nhiều bạo lực hơn bằng cách lôi kéo các quốc gia khác vào cuộc xung đột, từ đó kéo dài sự bất ổn trong khu vực.
Vàng và bạc có xu hướng hoạt động tốt trong thời kỳ thị trường không chắc chắn và lo lắng lan rộng. Với căng thẳng đang gia tăng ở Trung Đông, cả hai kim loại này có thể vẫn được hỗ trợ tốt trong tuần tới, đặc biệt nếu Israel bắt đầu chiến dịch đường bộ như trong kế hoạch phản ứng của họ trước các sự kiện cuối tuần qua.
Mặc dù môi trường lãi suất tiếp tục đặt ra những thách thức đối với kim loại quý, nhưng sẽ không có gì ngạc nhiên khi các nhà đầu tư tạm thời bỏ qua những động lực này để tập trung nhiều hơn vào bối cảnh địa chính trị. Điều này đôi khi làm tăng phí bảo hiểm đối với các tài sản trú ẩn an toàn. Với suy nghĩ đó, bất kỳ sự leo thang của cuộc xung đột đang diễn ra đều sẽ là tín hiệu tích cực đối với vàng và bạc.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |