Giá vàng hôm nay 15/11/2024: Vàng giảm sâu nhất trong 2 tháng
Giá vàng hôm nay 15/11/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 15/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng SJC, Giá vàng PNJ, Giá vàng DOJI hiện đang ở mức 80 triệu đồng/lượng mua vào và 83,5 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 80,12 triệu đồng/lượng mua vào và 82,22 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 580.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 1,78 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng Bảo Tín Mạnh Hải được doanh nghiệp giao dịch ở mức 80 triệu đồng/lượng mua vào và 83,5 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 700.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 500.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước..
Giá vàng hôm nay ngày 15/11/2024. Ảnh minh họa |
Bảng giá vàng hôm nay 15/11/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 15/11/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 80 | 83,5 | -500 | -500 |
Tập đoàn DOJI | 80 | 83,5 | -500 | -500 |
Mi Hồng | 80 | 82,9 | -600 | -900 |
PNJ | 80 | 83,5 | -500 | -500 |
Vietinbank Gold | - | 83,5 | - | -500 |
Bảo Tín Minh Châu | 80,12 | 82,22 | -580 | -1780 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 80 | 83,5 | -700 | -500 |
1. DOJI - Cập nhật: 14/11/2024 14:19 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 80,000 | 83,500 |
AVPL/SJC HCM | 80,000 | 83,500 |
AVPL/SJC ĐN | 80,000 | 83,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 79,800 | 81,300 |
Nguyên liêu 999 - HN | 79,700 | 81,200 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 80,000 | 83,500 |
2. PNJ - Cập nhật: 15/11/2024 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 80.000 | 81.900 |
TPHCM - SJC | 80.000 | 83.500 |
Hà Nội - PNJ | 80.000 | 81.900 |
Hà Nội - SJC | 80.000 | 83.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 80.000 | 81.900 |
Đà Nẵng - SJC | 80.000 | 83.500 |
Miền Tây - PNJ | 80.000 | 81.900 |
Miền Tây - SJC | 80.000 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 80.000 | 81.900 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.000 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 80.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.000 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 80.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 79.900 | 80.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 79.820 | 80.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 78.990 | 79.990 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 73.520 | 74.020 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 59.280 | 60.680 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 53.630 | 55.030 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 51.210 | 52.610 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 47.980 | 49.380 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 45.960 | 47.360 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 32.320 | 33.720 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.010 | 30.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 25.380 | 26.780 |
3. AJC - Cập nhật: 15/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 7,940 ▲50K | 8,240 ▲30K |
Trang sức 99.9 | 7,930 ▲50K | 8,230 ▲30K |
NL 99.99 | 7,965 ▲50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 7,930 ▲50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,030 ▲50K | 8,250 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,030 ▲50K | 8,250 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,030 ▲50K | 8,250 ▲30K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,000 | 8,350 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,000 | 8,350 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,000 | 8,350 |
Giá vàng thế giới hôm nay 15/11/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,550.53 USD/Ounce. Giá vàng hôm nay giảm 2,09% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.643 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 81 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 1,5 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay đã giảm sau khi chạm mức thấp nhất trong hai tháng, chịu áp lực từ đà tăng mạnh của đồng đô la, mặc dù các nhà giao dịch vẫn chưa mất niềm tin vào khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 12 sau dữ liệu kinh tế mới nhất của Hoa Kỳ.
Chỉ số USD
This browser does not support the video element.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |