Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/12 và tuần qua: Gạo các loại biến động, lúa tươi tăng cao Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/12: Gạo thơm nhích nhẹ, lúa tươi vững giá |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động ít với cả gạo và lúa so với ngày hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay 17/12: Gạo biến động nhẹ, lúa có xu hướng giảm. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng lúa, giá lúa tươi vẫn tiếp tục neo cao nhưng có xu hướng có xu hướng quay đầu. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.600 - 8.800; lúa OM 380 dao động ở mức 7.200 đồng/kg; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 9.000 - 9.100 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 9.100 - 9.200; Nàng Hoa 9 dao động ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg
Tại nhiều địa phương hôm nay, thị trường giao dịch cầm chừng, nhu cầu chậm, lúa có xu hướng quay đầu. Tại Long An, giao dịch trầm lắng, nhiều người ngưng mua, giá biến động giảm nhẹ. Tại An Giang, lúa cuối đồng giao dịch ít, hầu hết lúa đã cọc. Tại Bạc Liêu, thị trường giao dịch cầm chừng, nhu cầu chậm, thương lái hỏi mua mới ít. Tại Đồng Tháp, nông dân chào bán lai rai lúa Đông Xuân sớm, giao dịch cầm chừng.
Tương tự, với mặt hàng gạo, lượng ít, gạo thơm nhích nhẹ, kho vẫn mua chậm do giá gạo giảm nhẹ liên tiếp cuối tuần qua. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 100 đồng dao động ở mức 9.700-9.900 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 12.000 -12.200 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động trong khoảng từ 5.700 - 8.800 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm giảm 100 đồng dao động ở mốc 8.700 - 8.800 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mốc 5.700 - 5.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay gạo lượng ít, giá biến động nhẹ theo chất lượng. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, ít ghe gạo đẹp, kho xuất mua vào chậm, giá ít biến động so với hôm qua. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về lai rai, kho mua yếu, giá biến động nhẹ theo chất lượng.
Kênh chợ Sa Đéc, lượng ít, kho mua lai rai hàng chợ, gạo thơm giao dịch tốt hơn các loại khác, giá gạo các loại tương đối bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, ít gạo đẹp, gạo thơm nhích nhẹ.
Tại các chợ lẻ, gạo đi ngang so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 - 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 509 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 477 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 405 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 17/12/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.100 - 9.200 | - |
OM 18 | Kg | 9.000 - 9.100 | - |
IR 504 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
OM 5451 | Kg | 8.600 - 8.800 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 - 9.400 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 7.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.700 - 9.900 | +100 |
Gạo TP 504 | Kg | 12.000 - 12.200 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo