Giá vàng hôm nay 15/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI đồng loạt tăng trở lại
Giá vàng trong nước hôm nay 15/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 15/11/2023, giá vàng hôm nay 15 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,55 triệu đồng/lượng mua vào và 70,40 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,55 – 70,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,62 – 70,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,62 – 70,58 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 15/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 15/11/2023 |
Bảng giá vàng hôm nay 15/11/2023 mới nhất như sau:
Ngày 15/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,55 | 70,37 | +50 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 69,55 | 70,40 | +150 | +100 |
Mi Hồng | 69,55 | 70,10 | - | -50 |
PNJ | 69,60 | 70,40 | +300 | +100 |
Vietinbank Gold | 69,65 | 70,47 | +150 | +150 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,62 | 70,38 | +70 | +100 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,62 | 70,58 | +70 | +100 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 ▲200K | 85,800 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 ▲200K | 85,700 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/11/2024 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 ▲300K | 86.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 ▲300K | 86.110 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 ▲300K | 85.440 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 ▲280K | 79.060 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 ▲220K | 64.800 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 ▲210K | 58.770 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 ▲190K | 56.180 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 ▲180K | 52.730 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 ▲180K | 50.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 ▲130K | 36.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 ▲120K | 32.480 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 ▲100K | 28.600 ▲100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 15/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.963,220 USD/ounce - chênh lệch 17,68 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 56,988 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,562 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng vọt khi đồng Đô la và lãi suất trái phiếu kho bạc giảm sau khi dữ liệu lạm phát tiêu dùng của Mỹ công bố cho thấy yếu hơn đáng kể, điều này làm tăng nhiều sự đặt cược về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể sẽ thực hiện tăng lãi suất.
Giá vàng tương lai của Mỹ hiện đã tăng 0,7% lên mức 1.963 USD/ounce. Kim loại quý tận dụng sự sụt giảm danh nghĩa của dữ liệu lạm phát do các nhà hoạch định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang có thể không ủng hộ mạnh mẽ việc tăng lãi suất hơn nữa.
Lạm phát chung của Mỹ giảm đáng kể trong tháng 10 do giá dầu thế giới giảm mạnh khiến doanh thu tại các trạm xăng giảm. Điều này có thể làm giảm kỳ vọng về một đợt tăng lãi suất nữa từ FED tại cuộc họp chính sách tiền tệ vào tháng 12 hoặc vào đầu năm 2024.
Mặt khác, giá tiêu dùng của Mỹ không thay đổi trong tháng 10 và lạm phát cơ bản có dấu hiệu chậm lại. Tính đến tháng 10 vừa qua, CPI đã tăng 3,2% sau khi tăng 3,7% trong tháng 9.
Theo công cụ CME FedtWatch, thị trường đang đánh giá khả năng rằng 100% Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ giữ nguyên lãi suất trong tháng 12 so với mức 86% như trước báo cáo lạm phát.
Daniel Ghali, chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities cho biết dữ liệu CPI yếu hơn đáng kể so với dự kiến ban đầu điều này sẽ hỗ trợ cho kim loại quý là vàng.
“Chúng tôi dự đoán rằng dữ liệu sẽ xấu đi đáng kể trong quý 4/2023, điều này sẽ làm đồng USD suy yếu và hỗ trợ vàng. Nhận định được rằng giá vàng có khả năng sẽ tăng lên mức 2.100 USD/ounce” ông Daniel nói.
Chỉ số đồng Đô la giảm 1% trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn đạt mức thấp hơn 1 tháng sau dữ liệu này, điều này đã thúc đẩy sự hấp dẫn của vàng thỏi.
Tại các thị trường kim loại khác, giới đầu tư cũng theo dõi những dữ liệu chỉ số giá sản xuất của Mỹ, cụ thể kim loại bạc giao ngay tăng 2,3% lên 22,81 mỗi ounce.
Commerzbank đã hạ dự báo giá bạc vào cuối năm 2024 xuống còn 29 USD/ounce từ mức 30 USD.
Tuy nhiên, họ nói thêm rằng điều này vẫn sẽ khiến bạc vượt trội hơn đáng kể so với vàng, do nó có triển vọng tích cực về nhu cầu công nghiệp và sự chuyển đổi liên tục của nền kinh tế theo hướng trung lập về khí hậu, trong đó bạc đóng vai trò quan trọng.
Bạch kim tăng 1,4% lên 876,39 USD và palađi tăng 1,8% lên 998,86 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |