Giá vàng hôm nay 15/10/2024: Vàng thế giới giảm nhẹ khi đồng USD kìm hãm đà tăng
Giá vàng hôm nay 15/10/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 15/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,0 triệu đồng/lượng mua vào và 85,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 15/10/2024. Ảnh Cấn Dũng |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,0-85,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 83,0-85,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 83,0-85,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 15/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 15/10/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 83,0 | 85,0 | +500 | +500 |
Tập đoàn DOJI | 83,0 | 85,0 | +500 | +500 |
Mi Hồng | 84,0 | 85,0 | +300 | +500 |
PNJ | 82,5 | 85,0 | +500 | +500 |
Vietinbank Gold | - | 85,0 | - | +500 |
Bảo Tín Minh Châu | 83,0 | 85,0 | +500 | +500 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 83,0 | 85,0 | +450 | +500 |
1. DOJI - Cập nhật: 18/11/2024 17:19 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,300 ▲1300K | 82,900 ▲1000K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,200 ▲1300K | 82,800 ▲1000K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 18/11/2024 19:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 81.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 81.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 81.700 ▲900K | 82.500 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 81.620 ▲900K | 82.420 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 80.780 ▲900K | 81.780 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.170 ▲820K | 75.670 ▲820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 60.630 ▲680K | 62.030 ▲680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 54.850 ▲610K | 56.250 ▲610K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.380 ▲590K | 53.780 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.080 ▲550K | 50.480 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.010 ▲520K | 48.410 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.070 ▲370K | 34.470 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.690 ▲340K | 31.090 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 25.980 ▲300K | 27.380 ▲300K |
3. AJC - Cập nhật: 18/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,110 ▲90K | 8,350 ▲70K |
Trang sức 99.9 | 8,100 ▲90K | 8,340 ▲70K |
NL 99.99 | 8,150 ▲105K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,100 ▲90K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,200 ▲90K | 8,360 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,200 ▲90K | 8,360 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,200 ▲90K | 8,360 ▲70K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,120 ▲90K | 8,400 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,120 ▲90K | 8,400 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,120 ▲90K | 8,400 ▲50K |
Giá vàng thế giới hôm nay 15/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.648,84 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,29% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.350 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 81,89 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là hơn 3 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay giảm do các biện pháp kích thích kinh tế rộng rãi ở Trung Quốc, quốc gia tiêu thụ vàng miếng lớn nhất, không khơi dậy được niềm tin của nhà đầu tư và đồng USD tăng lên mức cao nhất trong hai tháng đã hạn chế đà tăng.
Đồng USD tăng lên mức cao nhất kể từ giữa tháng 8, trong khi đồng Euro tiếp tục giảm trước cuộc họp của ngân hàng trung ương vào tuần này. Phillip Streible, chiến lược gia thị trường trưởng tại Blue Line Futures, cho biết có rất nhiều yếu tố cản trở nhỏ đối với vàng, bao gồm gói kích thích của Trung Quốc, đồng USD mạnh hơn, đồng Euro yếu hơn, kim loại cơ bản yếu hơn và hoạt động chốt lời.
Đợt tăng giá kỷ lục của vàng trong vài tháng qua đã làm giảm tâm lý nhà đầu tư và nhu cầu vàng thỏi ở Trung Quốc. Đồng đô la mạnh hơn khiến vàng đắt hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Dữ liệu của Trung Quốc có hai mặt. Dữ liệu yếu kém của Trung Quốc có thể làm giảm nhu cầu vàng, nhưng sự suy thoái rộng hơn ở Trung Quốc có thể làm mất ổn định thị trường, tăng sức hấp dẫn của vàng như một nơi trú ẩn an toàn, Zain Vawda, nhà phân tích thị trường tại MarketPulse của OANDA, cho biết. Vawda cho biết: "Nhìn chung, vẫn còn nhiều yếu tố hỗ trợ giá vàng tăng cao hơn so với những yếu tố cản trở".
Các nhà đầu tư cũng sẽ theo dõi các bình luận từ các quan chức Fed trong tuần này để biết thêm thông tin về đợt cắt giảm lãi suất sắp tới, cùng với dữ liệu bán lẻ của Hoa Kỳ.
Các nhà giao dịch thấy có khoảng 82% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp vào tháng 11. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi. Tuy nhiên, chiến lược gia thị trường Joseph Cavatoni của Hội đồng Vàng Thế giới cho biết, căng thẳng địa chính trị và các động lực toàn cầu của vàng (các nhà đầu tư phương Tây) vẫn đang tích cực hỗ trợ giá vàng.
Giá bạc giao ngay giảm 1,1% xuống còn 31,2 USD/ounce, trong khi giá bạch kim tăng 0,9% lên 994,03 USD.
Palladium giảm hơn 3,8% xuống còn 1.027,16 USD.
This browser does not support the video element.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |