Giá vàng hôm nay 15/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI dao động trên mức 70 triệu đồng/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay 15/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 15/10/2023, giá vàng hôm nay 15 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,60 triệu đồng/lượng mua vào và 71,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,95 – 70,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,75 – 70,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,75 – 70,88 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 15/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 15/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 15/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 15/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,70 | 70,72 | +200 | +500 |
Tập đoàn DOJI | 69,60 | 71,00 | +250 | +800 |
Mi Hồng | 69,95 | 70,45 | +250 | +400 |
PNJ | 69,80 | 71,00 | +300 | +800 |
Vietinbank Gold | 69,50 | 70,22 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 69,75 | 70,68 | +230 | +500 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,75 | 70,88 | +230 | +500 |
1. DOJI - Cập nhật: 27/12/2024 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
AVPL/SJC HCM | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,900 ▲500K | 84,100 ▲500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,800 ▲500K | 84,000 ▲500K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
2. PNJ - Cập nhật: 27/12/2024 18:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
TPHCM - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Hà Nội - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Đà Nẵng - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Miền Tây - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.700 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.620 ▲100K | 84.420 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.760 ▲100K | 83.760 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.500 ▲90K | 77.500 ▲90K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.130 ▲80K | 63.530 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.210 ▲70K | 57.610 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.680 ▲70K | 55.080 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.300 ▲70K | 51.700 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.180 ▲60K | 49.580 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.900 ▲40K | 35.300 ▲40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.440 ▲40K | 31.840 ▲40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.640 ▲40K | 28.040 ▲40K |
Giá vàng thế giới hôm nay 15/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.932,365 USD/ounce - chênh lệch 63,53 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 56,290 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,410 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đã tăng hơn 3% và chuẩn bị có mức giá tốt nhất trong 7 tháng qua khi xung đột ở Trung Đông gia tăng, khiến các nhà đầu tư đổ xô tìm kiếm tài sản trú ẩn an toàn. Vàng thỏi không lãi suất được tăng giá thêm nhờ kỳ vọng lãi suất của Mỹ có thể đã đạt đỉnh. Giá vàng tương lai của Mỹ tăng 3,1% ở mức 1.941,50 USD, tăng 5,2% trong tuần này.
Thị trường hiện vẫn tiếp tục lo lắng và theo dõi những diễn biến trong cuộc xung đột tại Trung Đông. Israel cho biết bộ binh và xe tăng của họ đã thực hiện các cuộc tấn công bên trong Dải Gaza. Đồng thời, họ cũng đã phát đi thông báo đầu tiên về việc chuyển từ chiến tranh trên không sang các hoạt động trên bộ nhằm tiêu diệt các chiến binh Hamas sau những tội ác ở miền nam Israel.
Điều này thúc đẩy dòng vốn vào các tài sản được coi là nơi trú ẩn an toàn như vàng.
Edward Moya, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, cho biết các nhà đầu tư đang tìm nơi trú ẩn an toàn khi rủi ro căng thẳng ở Trung Đông gia tăng. Nếu tình hình địa chính trị trở nên ảm đạm hơn, rất có thể giá vàng có thể tăng lên mức 2.000 USD trong năm nay.
Dữ liệu hôm thứ Năm cho thấy giá tiêu dùng trong tháng 9 của Mỹ tăng. Chỉ số này tăng trong bối cảnh chi phí thuê nhà và xăng dầu cao hơn, nhưng lạm phát cơ bản đang chậm lại.
David Meger, Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures cho biết: Ngoài xung đột, bất chấp báo cáo lạm phát của Mỹ đã khả quan hơn dự kiến, hiện tại vẫn có kỳ vọng rằng Fed sẽ không tăng lãi suất trong cuộc họp tháng 11, điều này cũng đang hỗ trợ giá vàng.
Theo công cụ CME Fedwatch, các nhà giao dịch hiện nhận thấy khoảng 69% khả năng Fed giữ nguyên lãi suất trong năm nay.
Tại thị trường các kim loại quý khác, giá bạc giao ngay tăng 4% lên 22,72 USD/ounce. Bạch kim tăng 1,4% lên 880,42 USD, trong khi kim loại palađi giảm 0,3% xuống 1.141,24 USD và được thiết lập cho mức giảm hàng tuần.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |