Thứ hai 21/04/2025 09:33

Giá vàng hôm nay 11/03/2025: Tại sao lại quay đầu giảm?

Giá vàng hôm nay 11/03/2025; giá vàng trong nước và thế giới mới nhất; biến động giá vàng SJC, 9999, 24k, 18k của PNJ, DOJI trong ngày; dự báo giá vàng.

Giá vàng giảm do hoạt động chốt lời trái ngược với nhu cầu trú ẩn an toàn được thúc đẩy bởi sự bất ổn địa chính trị, trong khi sự chú ý cũng đổ dồn vào dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ.

Giá vàng hôm nay 11/03/2025

Tại thời điểm khảo sát lúc 4h ngày 11/03/2025, giá vàng hôm nay trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) và Tập đoàn DOJI, Bảo Tín Minh Châu, giá vàng miếng được niêm yết ở mức 90,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 92,9 triệu đồng/lượng (bán ra), không đổi ở cả hai chiều mua - bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.

Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng SJC mua vào 92,1 triệu đồng/lượng và bán ra 93,2 triệu đồng/lượng. Như vậy, so với phiên hôm qua, giá vàng giữ nguyên chiều bán ra và giảm 20.000 đồng/lượng mua vào.

Công ty TNHH Bảo Tín Mạnh Hải niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,4 triệu đồng/lượng (bán ra). Mức giá này không đổi ở cả hai chiều mua - bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.

Giá vàng hôm nay 11/03/2025. Ảnh P.C

Giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện mua vào ở mức 91,1 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 93 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.

Đối với vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 (DOJI), giá mua vào tăng lên 91,9 triệu đồng/lượng và bán ra tăng lên 93,4 triệu đồng/lượng, mức tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua - tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 91,9-93,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra.

Bảng giá vàng hôm nay 11/03/2025 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay Ngày 11/03/2025 (Triệu đồng) Chênh lệch (nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 90,9 92,9 - -
Tập đoàn DOJI 90,9 92,9 - -
Mi Hồng 92,1 93,2 -20 -
PNJ 90,1 93,1 - -
Vietcombank Gold 93,1 +400
Bảo Tín Minh Châu 90,9 92,9 - -
Phú Quý 91,8 93,4 +200 +200
1. DOJI - Cập nhật: 21/04/2025 08:33 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN115,000 ▲3000K 117,000 ▲3000K
AVPL/SJC HCM115,000 ▲3000K 117,000 ▲3000K
AVPL/SJC ĐN115,000 ▲3000K 117,000 ▲3000K
Nguyên liêu 9999 - HN11,230 ▲300K 11,510 ▲250K
Nguyên liêu 999 - HN11,220 ▲300K 11,500 ▲250K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
TPHCM - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Hà Nội - PNJ112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Hà Nội - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Đà Nẵng - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Miền Tây - PNJ112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Miền Tây - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - PNJ112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ112.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9112.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9112.000 ▲2500K 114.500 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999111.890 ▲2500K 114.390 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920111.180 ▲2480K 113.680 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99110.960 ▲2480K 113.460 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)78.530 ▲1880K 86.030 ▲1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)59.630 ▲1460K 67.130 ▲1460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.280 ▲1040K 47.780 ▲1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)102.480 ▲2290K 104.980 ▲2290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)62.500 ▲1530K 70.000 ▲1530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)67.080 ▲1630K 74.580 ▲1630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)70.510 ▲1700K 78.010 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)35.590 ▲940K 43.090 ▲940K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.440 ▲830K 37.940 ▲830K
3. AJC - Cập nhật: 21/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,020 ▲200K 11,640 ▲300K
Trang sức 99.911,010 ▲200K 11,630 ▲300K
NL 99.9911,020 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,020 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,250 ▲200K 11,650 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,250 ▲200K 11,650 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,250 ▲200K 11,650 ▲300K
Miếng SJC Thái Bình11,500 ▲300K 11,700 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An11,500 ▲300K 11,700 ▲300K
Miếng SJC Hà Nội11,500 ▲300K 11,700 ▲300K

Giá vàng thế giới hôm nay 11/03/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.908,01 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,12% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.754 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 90,2 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 2,7 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua.

Theo Reuters, g

Các nhà đầu tư cũng đang theo dõi dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào thứ Tư và Chỉ số giá sản xuất được công bố vào thứ Năm. Các nhà giao dịch hiện đang định giá đầy đủ cho việc cắt giảm lãi suất của Hoa Kỳ vào tháng 6.

Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell cho biết rằng vẫn phải chờ xem liệu kế hoạch áp thuế quan của chính quyền Trump có gây ra lạm phát hay không. Lãi suất thấp làm tăng sức hấp dẫn của vàng thỏi không sinh lời.

Giá bạc giao ngay giảm 0,3% xuống còn 32,44 USD/ounce.

"Đầu tư vào bạc dự kiến ​​sẽ có sự cải thiện khiêm tốn... Tuy nhiên, những lo ngại kinh tế rộng hơn, đặc biệt liên quan đến nền kinh tế Trung Quốc, có thể làm giảm sự nhiệt tình của nhà đầu tư", chuyên gia tư vấn Edward Meir của Marex cho biết trong một lưu ý. Dữ liệu cho thấy kim ngạch nhập khẩu của Trung Quốc bất ngờ giảm trong giai đoạn tháng 1-tháng 2, trong khi chỉ số giá tiêu dùng giảm với tốc độ mạnh nhất trong 13 tháng vào tháng 2.

Bạch kim tăng 0,5% lên 967,85 USD và palladium tăng 0,6% lên 954,00 USD.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Ngọc Hưng
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng hôm nay