Giá vàng hôm nay 1/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ tuần sau như thế nào?
Giá vàng trong nước hôm nay 1/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 1/10/2023, giá vàng hôm nay 1 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,10 triệu đồng/lượng mua vào và 68,90 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,20 – 68,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,15– 68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,07 – 68,68 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 1/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 1/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 1/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 1/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,25 | 68,95 | +100 | +100 |
Tập đoàn DOJI | 68,15 | 68,95 | +50 | +50 |
Mi Hồng | 68,25 | 68,60 | +50 | +50 |
PNJ | 68,10 | 68,80 | - | - |
Vietinbank Gold | 68,10 | 68,82 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 68,30 | 68,95 | +150 | +150 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,30 | 68,95 | +150 | +150 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 11:17 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 1/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.848,820 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 53,512 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,738 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đã chứng kiến một tuần khó khăn khi sự phục hồi của đồng đô la Mỹ và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng cao đã tác động tiêu cực đến thị trường. Giá vàng dự kiến kết thúc tuần với mức thấp nhất trong 6,5 tháng, và có thể đối diện với nhiều thách thức hơn khi ngân hàng trung ương Mỹ duy trì chính sách tiền tệ hạn chế.*
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 đã ghi nhận mức giá cuối tuần ở mức 1.865,40 USD/ounce, giảm khoảng 4% so với tuần trước. Trong ba tháng qua, giá vàng đã mất 3,3%. Kim loại màu vàng cũng đang chứng kiến tuần tồi tệ nhất kể từ tháng 6 năm 2021.
Sự sụt giảm của giá vàng có liên quan đến sự gia tăng của đồng đô la Mỹ và lợi suất trái phiếu Mỹ, đặc biệt là lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm đã tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 10/2007, vượt qua mức 4,6%. Chỉ số đô la Mỹ cũng đã tăng đáng kể, đạt mức cao nhất kể từ cuối tháng 11.
Nhà phân tích Kevin Grady, chủ tịch của Phoenix Futures and Options, lưu ý rằng vàng đã đối mặt với một thách thức lớn do dự đoán rằng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) sẽ không sớm hạ lãi suất. Lãi suất cao hơn đã làm giảm sức hấp dẫn của việc nắm giữ vàng thỏi, vốn không mang lại lãi suất.
Mặc dù giá vàng đã giảm đáng kể trong tuần qua, những nhà phân tích dự đoán rằng giá có thể giảm sâu hơn nữa và nhấn mạnh rằng mức giá dưới 1.800 USD/ounce có thể là mục tiêu chính tiếp theo.
Lukman Otunuga, giám đốc phân tích thị trường tại FXTM, cho biết giá vàng đang ở trong tình trạng quyền lực của phe bán, nhưng cũng cảnh báo rằng chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) trên biểu đồ hàng ngày cho thấy giá đang bị bán quá mức, có tiềm năng giảm sâu hơn.
Dù giá vàng đang đối mặt với áp lực giảm, các nhà phân tích nhấn mạnh rằng việc chính phủ đóng cửa và dữ liệu việc làm quan trọng trong tháng 8 sẽ là những yếu tố quan trọng cần theo dõi trong tuần tới.
Jeffrey Christian, giám đốc điều hành tại CPM Group, cho rằng mặc dù giá vàng đang gặp khó khăn, nó vẫn duy trì mức giá sàn cao hơn so với năm ngoái. Ông lưu ý rằng vàng có thể xây dựng một nền tảng mới ở mức giá hiện tại khi nền kinh tế Hoa Kỳ tiếp tục phát triển, nhưng cũng có rủi ro về suy thoái trong tương lai.
Christopher Vecchio, người đứng đầu bộ phận tương lai và ngoại hối tại Tastylive.com, cho biết giá vàng có thể giảm xuống mức 1.800 USD/ounce, nhưng cũng lưu ý rằng khi nền kinh tế suy yếu, giá vàng có thể trở thành một cơ hội mua dài hạn.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |