Giá vàng hôm nay 10/4/2024: Vàng trong nước lẫn thế giới đang đắt chưa từng thấy
Giá vàng trong nước hôm nay 10/4/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 10/4/2024, giá vàng hôm nay 10 tháng 4 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 82,50 triệu đồng/lượng mua vào và 84,70 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 82,70 – 84,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,20 – 84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,20 – 84,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 10/4/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 10/4/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 10/4/2024 mới nhất như sau:
Ngày 10/4/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,80 | 84,82 | +2400 | +2400 |
Tập đoàn DOJI | 82,50 | 84,70 | +3000 | +2600 |
Mi Hồng | 82,70 | 84,20 | +2200 | +2500 |
PNJ | 81,90 | 84,70 | +1600 | +2800 |
Vietinbank Gold | 82,80 | 84,82 | +2400 | +2400 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,20 | 84,50 | +2100 | +2350 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,20 | 84,70 | +2100 | +2350 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 10/4/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.352,40 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 13,7 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 69,979 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,821 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng đã kéo dài kỷ lục giá cao trong phiên giao dịch ngày hôm nay, nhờ động lực mua và rủi ro địa chính trị, trong khi tâm điểm chuyển sang biên bản cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) và dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ để hiểu rõ hơn về tiến trình cắt giảm lãi suất của Hoa Kỳ.
Phillip Streible, chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line Futures ở Chicago, cho biết: “Đà mua kỹ thuật sẽ tiếp tục trên thị trường vàng trừ khi dữ liệu CPI nóng hơn nhiều so với dự kiến. Báo cáo lạm phát nguội hơn có thể đưa giá vàng lên mức 2.400 USD”.
Biên bản cuộc họp chính sách của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ và dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Hoa Kỳ dự kiến sẽ được công bố vào thứ Tư.
Vàng thỏi được coi là hàng rào chống lại lạm phát và những bất ổn địa chính trị, nhưng lãi suất cao hơn có xu hướng làm giảm sức hấp dẫn của việc nắm giữ tài sản không sinh lời.
Hội đồng Vàng Thế giới cho biết trong một báo cáo: “Các nguyên tắc cơ bản củng cố đà tăng hiện tại bao gồm rủi ro địa chính trị ngày càng tăng, lực mua của ngân hàng trung ương ổn định và nhu cầu ổn định đối với đồ trang sức, thỏi và tiền xu”.
“Với triển vọng lãi suất thấp hơn sắp tới, gợi ý là các quỹ ETF (quỹ giao dịch vàng) đã bỏ lỡ đợt phục hồi và hiện đang được phân bổ dưới mức.” Hội đồng cho biết. Dữ liệu của CME Group cho thấy thị trường đang định giá 53% khả năng FED sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6.
Fawad Razaqzada, nhà phân tích thị trường tại City Index, cho biết: “Bất chấp quan điểm tăng giá dài hạn của tôi đối với vàng, với điều kiện hiện tại, tôi dự đoán sẽ có một đợt đảo chiều giảm giá, thậm chí có thể là nhỏ”.
Bạc giao ngay tăng 0,5% lên 27,97 USD/ounce sau khi chạm mức cao nhất kể từ tháng 6 năm 2021 trước đó trong phiên. Bạch kim tăng 1,3% lên 971,05 USD và palladium tăng 3% lên 1.077,00 USD.
Các nhà phân tích của BofA viết trong một ghi chú: “Do thiếu kỷ luật sản xuất, chúng tôi đặc biệt lo ngại về palladium, loại vật liệu có thể sẽ tiếp tục hoạt động kém hơn bạch kim vì nhu cầu của nó ít liên quan đến ngành công nghiệp ô tô”.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |