Giá vàng hôm nay 10/2/2024: Vàng thế giới nối dài đà giảm giá
Giá vàng trong nước hôm nay 10/2/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 10/2/2024, giá vàng hôm nay 10 tháng 2 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 76,55 triệu đồng/lượng mua vào và 78,85 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 77,30 – 78,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 76,75 – 78,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76,75 – 79,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 10/2/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 10/2/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 10/2/2024 mới nhất như sau:
Ngày 10/2/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 76,70 | 78,92 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 76,55 | 78,85 | - | - |
Mi Hồng | 77,30 | 78,30 | - | - |
PNJ | 76,70 | 78,90 | - | - |
Vietinbank Gold | 76,70 | 78,92 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 76,75 | 78,90 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,75 | 79,70 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 27/12/2024 08:37 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
AVPL/SJC HCM | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,600 ▲200K | 83,800 ▲200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,500 ▲200K | 83,700 ▲200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
2. PNJ - Cập nhật: 27/12/2024 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
TPHCM - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Hà Nội - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Đà Nẵng - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Miền Tây - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.700 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.620 ▲100K | 84.420 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.760 ▲100K | 83.760 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.500 ▲90K | 77.500 ▲90K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.130 ▲80K | 63.530 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.210 ▲70K | 57.610 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.680 ▲70K | 55.080 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.300 ▲70K | 51.700 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.180 ▲60K | 49.580 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.900 ▲40K | 35.300 ▲40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.440 ▲40K | 31.840 ▲40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.640 ▲40K | 28.040 ▲40K |
Giá vàng thế giới hôm nay 10/2/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.024,815 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 9,03 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,873 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 17,827 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng trượt dốc trong phiên giao dịch hôm nay và hướng tới tuần giảm giá, chịu áp lực bởi lãi suất trái phiếu kho bạc tăng cao, trong khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu lạm phát của Mỹ vào tuần tới để có thêm manh mối về thời điểm cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED)
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn tăng lên mức cao nhất trong hai tuần và lợi suất trái phiếu hai năm đạt mức cao nhất gần hai tháng, khiến vàng thỏi không sinh lời trở nên kém hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư.
Everett Millman, nhà phân tích thị trường tại Gainesville Coins, cho biết FED có thể sẽ giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn, điều đó có nghĩa là hầu hết các ngân hàng trung ương có thể sẽ làm theo.
Ông nói thêm: “Tôi nghĩ rằng mọi thứ đang có xu hướng giảm giá vàng có mức hỗ trợ sàn khá mạnh ở khoảng 1.960 USD mà tôi không mong đợi sẽ thấy vàng giảm xuống dưới”.
Một số quan chức FED , bao gồm cả Chủ tịch Jerome Powell, đã cho biết trong tuần này rằng họ muốn thấy thêm bằng chứng cho thấy lạm phát sẽ tiếp tục giảm trước khi cắt giảm lãi suất.
Dữ liệu sửa đổi của chính phủ hôm thứ Sáu cho thấy giá tiêu dùng hàng tháng của Mỹ tăng ít hơn so với ước tính ban đầu vào tháng 12. Những người tham gia thị trường hiện đang chờ đợi chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ cho tháng 1, dự kiến vào thứ Ba.
Theo công cụ CME Fedwatch, các nhà giao dịch hiện nhận thấy khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 5 là khoảng 61%. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lãi.
Ở những nơi khác, palladium giảm 2,5% xuống 865,07 USD/ounce, bạch kim giảm 1,6% ở mức 870,97 USD. Giá của cả hai kim loại đều hướng tới mức giảm thứ hai hàng tuần.
Giá palladium kim loại xúc tác ô tô lần đầu tiên giảm xuống dưới giá bạch kim kể từ tháng 4 năm 2018 vào thứ Năm. Bạc giao ngay giảm 0,2% xuống 22,53 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |