Giá vàng hôm nay 10/10/2024: Giảm dần về mốc 2.600 USD
Giá vàng hôm nay 10/10/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 10/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,0 triệu đồng/lượng mua vào và 85,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 10/10/2024. Ảnh P.C |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,2-85,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 83-85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 83-85 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 9/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 9/10/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 83,0 | 85,0 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 83,0 | 85,0 | - | - |
Mi Hồng | 84,2 | 85,0 | -300 | - |
PNJ | 83,0 | 85,0 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 85,0 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 83,0 | 85,0 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 83,0 | 85,0 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 18/11/2024 08:48 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 81,400 ▲400K | 81,900 |
Nguyên liêu 999 - HN | 81,300 ▲400K | 81,800 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 18/11/2024 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 81.400 ▲500K | 83.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 81.400 ▲500K | 83.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 81.400 ▲500K | 83.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 81.400 ▲500K | 83.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 81.400 ▲500K | 83.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 81.400 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 81.400 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 81.300 ▲500K | 82.100 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 81.220 ▲500K | 82.020 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 80.380 ▲500K | 81.380 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 74.800 ▲450K | 75.300 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 60.330 ▲380K | 61.730 ▲380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 54.580 ▲340K | 55.980 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.120 ▲330K | 53.520 ▲330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 48.830 ▲300K | 50.230 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 46.780 ▲290K | 48.180 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 32.900 ▲200K | 34.300 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.540 ▲190K | 30.940 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 25.840 ▲160K | 27.240 ▲160K |
3. AJC - Cập nhật: 18/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,060 ▲40K | 8,330 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 8,050 ▲40K | 8,320 ▲50K |
NL 99.99 | 8,100 ▲55K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,050 ▲40K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,150 ▲40K | 8,340 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,150 ▲40K | 8,340 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,150 ▲40K | 8,340 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,100 ▲70K | 8,400 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,100 ▲70K | 8,400 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,100 ▲70K | 8,400 ▲50K |
Giá vàng thế giới hôm nay 10/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.6207,66 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,53% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.300 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 80,3 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,3 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay giảm ngày thứ sáu liên tiếp do đồng USD tăng giá và làm giảm kỳ vọng về đợt cắt giảm lãi suất lớn hơn từ Cục Dự trữ Liên bang vào tháng 11. "Thị trường không biến động vì báo cáo bảng lương bất thường có thể yêu cầu FOMC hiệu chỉnh lại. Đó là lý do tại sao vàng không nhúc nhích và có vẻ sẽ giảm trong phiên thứ sáu liên tiếp mặc dù mức giảm không đáng kể", Tai Wong, một nhà giao dịch kim loại độc lập tại New York, cho biết.
"Đồng USD đã tăng mạnh trong vài phiên gần đây, gây thêm áp lực giảm giá cho vàng", ông nói thêm.
Chỉ số USD (.DXY) đạt mức cao nhất trong gần hai tháng, khiến vàng thỏi trở nên đắt đỏ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Biên bản phiên họp ngày 17-18 tháng 9 , trong đó Fed đã hạ lãi suất chính sách chuẩn xuống nửa điểm phần trăm, lưu ý rằng tốc độ cắt giảm trong tương lai sẽ không được xác định bởi mức cắt giảm lớn ban đầu. Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường hiện thấy khả năng Fed cắt giảm 25 điểm cơ bản vào tháng tới là 76%. Vàng thỏi không lợi suất là khoản đầu tư được ưa chuộng trong bối cảnh lãi suất thấp hơn.
Chủ tịch Fed Dallas Lorie Logan cho biết bà muốn có những đợt cắt giảm nhỏ hơn trong thời gian tới, do rủi ro lạm phát vẫn có thật và những bất ổn đáng kể về triển vọng kinh tế.
Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào thứ năm và thứ sáu để biết thêm thông tin chi tiết về triển vọng lãi suất. Nhà phân tích thị trường Carlo Alberto De Casa của Kinesis Money cho biết trong một lưu ý: "Bất chấp sự sụt giảm khiêm tốn, kỳ vọng về lãi suất thấp hơn và căng thẳng địa chính trị đang diễn ra cho thấy bối cảnh giá vàng có khả năng vẫn hỗ trợ trong dài hạn".
Giá bạc giao ngay giảm 0,8% xuống 30,46 USD/ounce. Bạch kim ổn định ở mức 949,91 USD, trong khi palladium tăng 1,6% lên 1.038,25 USD.
This browser does not support the video element.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |