Thứ ba 29/04/2025 16:36

Giá vàng hôm nay 07/04/2025: Chấm dứt chuỗi tăng 5 tuần

Giá vàng hôm nay 07/04/2025; giá vàng trong nước và thế giới mới nhất; biến động giá vàng SJC, 9999, 24k, 18k của PNJ, DOJI trong ngày; dự báo giá vàng.

Giá vàng hôm nay 07/04/2025

Tại thời điểm khảo sát lúc 4h ngày 07/04/2025, giá vàng được một số doanh nghiệp niêm yết cụ thể như sau:

Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) và Tập đoàn DOJI giao dịch ở ngưỡng 97,1-100,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá không đổi so với phiên giao dịch ngày hôm qua.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 99,3-100,8 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng đứng yên so với hôm qua.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 97,2-100,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi so với phiên giao dịch ngày hôm qua.

Chốt phiên cuối tuần, giá vàng miếng SJC được các đơn vị kinh doanh vàng niêm yết ở mức 97,1-100,1 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm 3,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, giảm 2,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với mức đỉnh tuần thiết lập vào sáng ngày 3/4/2025. Chênh lệch mua bán bị nới rộng lên tới 3 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 07/04/2025. Ảnh P.C

Nếu mua vàng “đu đỉnh” tuần qua vào ngày 3/4 thì đến ngày hôm nay, giá vàng giảm mạnh cùng với chênh lệch mua bán của các cửa hàng nới rộng, nhà đầu tư mang bán sẽ lỗ tới 5,7 triệu đồng nếu là vàng miếng và lỗ từ 5,3-5,7 triệu đồng/lượng nếu là vàng nhẫn.

Bảng giá vàng hôm nay 07/04/2025 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay Ngày 07/04/2025 (Triệu đồng) Chênh lệch (nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 97,1 100,1 - -
Tập đoàn DOJI 97,1 100,1 - -
Mi Hồng 99,3 100,8 - -
PNJ 97,1 100,1 - -
Vietcombank Gold 101,9 -
Bảo Tín Minh Châu 97,2 100,1 -

-

Phú Quý 97,1 100,1

-

-

1. DOJI - Cập nhật: 29/04/2025 11:22 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC HCM119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC ĐN119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
Nguyên liêu 9999 - HN11,380 ▲150K 11,560 ▲150K
Nguyên liêu 999 - HN11,370 ▲150K 11,550 ▲150K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
TPHCM - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Hà Nội - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Hà Nội - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Miền Tây - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Miền Tây - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9114.000 ▲1500K 116.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.880 ▲1490K 116.380 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920113.170 ▲1490K 115.670 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.940 ▲1490K 115.440 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)80.030 ▲1130K 87.530 ▲1130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.800 ▲870K 68.300 ▲870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)41.110 ▲620K 48.610 ▲620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)104.310 ▲1370K 106.810 ▲1370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.720 ▲920K 71.220 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.380 ▲980K 75.880 ▲980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.870 ▲1020K 79.370 ▲1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.340 ▲560K 43.840 ▲560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)31.100 ▲500K 38.600 ▲500K
3. AJC - Cập nhật: 29/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,220 ▲50K 11,740 ▲50K
Trang sức 99.911,210 ▲50K 11,730 ▲50K
NL 99.9911,220 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,220 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội11,930 ▲180K 12,130 ▲180K

Giá vàng thế giới hôm nay 07/04/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3,035.92 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 0,6% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.040 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 95 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 5 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua.

Giá vàng thế giới tuần này giảm 1,8%, chấm dứt chuỗi tăng 5 tuần liên tiếp, vàng vẫn thể hiện sức chống chịu tốt hơn nhiều so với thị trường cổ phiếu. Hiện giá vàng giao ngay vẫn giữ được mức hỗ trợ quanh 3.000 USD/ounce, dù các nhà phân tích cảnh báo có thể tiếp tục giảm xuống 2.800 USD nếu áp lực bán gia tăng.

Everett Millman, một chuyên gia từ Gainesville Coins, giải thích rằng lý do chính khiến giá vàng giảm là vì nhiều nhà đầu tư đang bán vàng và bạc để bù lại số tiền lỗ từ cổ phiếu. Khi thị trường chứng khoán lao dốc, họ cần tiền mặt gấp để "vá lỗ", và vàng trở thành thứ dễ bán nhất.

Kevin Grady, một chuyên gia khác từ Phoenix Futures and Options, mô tả thị trường hiện tại như một "mớ bòng bong". Nhiều người đang bán vàng để lấy tiền bù vào các khoản đầu tư khác, đặc biệt khi cổ phiếu giảm giá mạnh. Ông giải thích rằng sau thời gian dài giá vàng tăng cao, một số nhà đầu tư muốn chốt lời.

Ngoài ra, khi cổ phiếu rớt giá, họ còn phải vay thêm tiền để giữ các khoản đầu tư, nên vàng bị rút ra khỏi danh mục. Grady không nghĩ giá vàng sẽ tăng mạnh ngay trong tuần tới, vì thị trường cần thời gian để "thở" và tìm hướng đi mới. Điều này phụ thuộc nhiều vào lãi suất: nếu Fed giảm lãi suất, tiền sẽ rẻ hơn, và vàng có thể hấp dẫn trở lại.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Ngọc Hưng
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng hôm nay