Giá vàng chiều nay 7/8/2024: Giá vàng tiếp tục giảm nhẹ
Giá vàng trong nước chiều hôm nay 7/8/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h00 ngày 7/8/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 77,0 triệu đồng/lượng mua vào và 79,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 78,0-79,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 77,1 – 79,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 77,1 – 79,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Trên thị trường tiền tệ, sau khi giảm 6% giá trị so với Yen Nhật trong 5 phiên gần nhất, đồng USD đã hồi phục khoảng 0,39%. Hiện chỉ số đồng USD - thước đo sức mạnh đồng bạc xanh với rổ các đồng tiền chủ chốt đang ở mức 102,91.
Tại Việt Nam, tỷ giá USD hôm nay 7/8 tại các ngân hàng đang nhích tăng trở lại nhưng giá mua vào vẫn chưa hồi phục được qua mốc 25.000 VND/USD.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá giữa Đồng Việt Nam (VND) so với Đô la Mỹ (USD) được niêm yết ở mức 24.970 - 25.310 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng đồng loạt 40 đồng ở cả 2 chiều mua và bán so với đầu giờ sáng hôm qua.
Trong khi đó tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tỷ giá trung tâm hôm nay ở mức 24.250 VND/USD, tăng 10 đồng so với ngày 6/8.
Giá vàng chiều nay 7/8/2024. Ảnh minh hoạ |
1. VCB - Cập nhật: 19/11/2024 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,994.12 | 16,155.68 | 16,673.98 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,569.67 | 17,747.14 | 18,316.50 |
SWISS FRANC | CHF | 27,894.40 | 28,176.16 | 29,080.10 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,417.36 | 3,451.88 | 3,562.62 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,523.71 | 3,658.64 |
EURO | EUR | 26,087.86 | 26,351.38 | 27,518.31 |
POUND STERLING | GBP | 31,260.90 | 31,576.67 | 32,589.70 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,178.97 | 3,211.08 | 3,314.10 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.06 | 312.06 |
YEN | JPY | 158.81 | 160.41 | 168.04 |
KOREAN WON | KRW | 15.73 | 17.47 | 18.96 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,366.17 | 85,659.10 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,619.42 | 5,741.98 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,246.50 | 2,341.88 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 241.62 | 267.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,745.35 | 6,993.29 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,267.61 | 2,363.89 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,425.26 | 18,611.37 | 19,208.45 |
THAILAND BAHT | THB | 645.26 | 716.96 | 744.41 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,502.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,202.00 | 25,502.00 |
EUR | EUR | 26,225.00 | 26,330.00 | 27,408.00 |
GBP | GBP | 31,448.00 | 31,574.00 | 32,511.00 |
HKD | HKD | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 28,041.00 | 28,154.00 | 28,988.00 |
JPY | JPY | 160.54 | 161.18 | 168.04 |
AUD | AUD | 16,113.00 | 16,178.00 | 16,659.00 |
SGD | SGD | 18,587.00 | 18,662.00 | 19,168.00 |
THB | THB | 711.00 | 714.00 | 744.00 |
CAD | CAD | 17,694.00 | 17,765.00 | 18,259.00 |
NZD | NZD | 14,649.00 | 15,129.00 | |
KRW | KRW | 17.46 | 19.17 |
3. Sacombank - Cập nhật: 07/05/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25318 | 25318 | 25502 |
AUD | AUD | 16060 | 16160 | 16722 |
CAD | CAD | 17689 | 17789 | 18340 |
CHF | CHF | 28273 | 28303 | 29096 |
CNY | CNY | 0 | 3473.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26391 | 26491 | 27363 |
GBP | GBP | 31578 | 31628 | 32730 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.15 | 161.65 | 168.16 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.095 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14657 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2307 | 0 |
SGD | SGD | 18523 | 18653 | 19385 |
THB | THB | 0 | 674.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8200000 | 8200000 | 8400000 |
XBJ | XBJ | 7800000 | 7800000 | 8350000 |
Giá vàng thế giới chiều hôm nay 7/8/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 14h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.393,46 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 13,33 USD so với giá vàng chiều hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 71,789 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 5,21 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24h qua. |
Giá vàng chiều nay gần như giảm nhẹ và ổn định khi các nhà giao dịch chờ đợi thêm tín hiệu để đánh giá quy mô cắt giảm lãi suất có thể xảy ra của Cục Dự trữ Liên bang vào tháng 9.
"Thị trường hiện tại rất ồn ào, vàng không biến động nhiều theo các yếu tố cơ bản của nó do sự biến động của thị trường nói chung, đặc biệt là thị trường tiền tệ", Kyle Rodda, nhà phân tích thị trường tài chính tại Capital.com, cho biết.
Các nhà giao dịch đã thay đổi kỳ vọng cắt giảm lãi suất sau báo cáo việc làm yếu vào tuần trước, với dự kiến lãi suất sẽ cắt giảm gần 105 điểm cơ bản vào cuối năm. Tuy nhiên, công cụ FedWatch của CME cho thấy thị trường đang định giá khả năng Fed cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản vào tháng 9 là 65%, so với mức 85% của một ngày trước.
Ở một diễn biến khác, xuất khẩu của Trung Quốc tăng trưởng ở mức chậm nhất trong ba tháng vào tháng 7, không đạt kỳ vọng và làm gia tăng lo ngại về triển vọng của ngành sản xuất rộng lớn.