Giá vàng chiều nay 22/12/2024: Giao dịch quanh ngưỡng 84 triệu đồng
Giá vàng chiều nay 22/12/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h30 ngày 22/12/2024, giá vàng miếng trên sàn giao dịch của một số công ty tiếp tục đi ngang.
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 81,8 triệu đồng/lượng mua vào và 83,8 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,4 triệu đồng/lượng mua vào và 84,4 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên trước.Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,2-85 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. Giá vàng PNJ niêm yết ở mức 82,4 triệu đồng/lượng mua vào và 84,4 triệu đồng/lượng bán ra, giữ nguyên cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải đều được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,4 triệu đồng/lượng mua vào và 84,4 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng chiều nay 22/12/2024. Ảnh P.C |
Về giá vàng nhẫn trong nước tại các doanh nghiệp có sự biến động. Giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện được niêm yết ở mức 81,8 triệu đồng/lượng mua vào và 83,6 triệu đồng/lượng bán ra, không thay đổi so với phiên giao dịch sáng hôm qua.
Tại DOJI, giá vàng nhẫn ở Hà Nội và TP HCM tăng 150.000 đồng chiều mua và 650.000 đồng chiều bán, lên 82,9 triệu đồng/lượng mua vào và 84,4 triệu đồng/lượng bán ra.
Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng nhẫn tròn trơn niêm yết ở mức 82,7 triệu đồng/lượng mua vào và 84,4 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng chiều mua và 600.000 đồng chiều bán.
Giá vàng nhẫn của PNJ được niêm yết ở mức 83,4 triệu đồng/lượng mua vào và 84,4 triệu đồng/lượng bán ra, tăng lần lượt 600.000 đồng và 650.000 đồng so với sáng hôm qua. Tại Phú Quý SJC, vàng nhẫn hiện có giá thu mua 82,9 triệu đồng/lượng và bán ra 84,4 triệu đồng/lượng, ghi nhận mức tăng 300.000 đồng ở chiều mua và 600.000 đồng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng trong nước hôm nay tiếp tục xu hướng tăng, với giá vàng miếng đồng loạt vượt mốc 84 triệu đồng/lượng và vàng nhẫn bán ra đạt 84,4 triệu đồng/lượng.
Với giá vàng miếng trong nước tăng mạnh và giá vàng thế giới giữ ở mức 2.623,4 USD/ounce trong phiên hôm nay (22/12), tương ứng khoảng 80,7 triệu đồng/lượng theo tỷ giá Vietcombank, chưa bao gồm thuế và phí, như vậy chênh lệch giá giữa thị trường trong nước và quốc tế vào khoảng 3,7 triệu đồng/lượng.
1. DOJI - Cập nhật: 21/12/2024 09:21 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,400 | 84,400 |
AVPL/SJC HCM | 82,400 | 84,400 |
AVPL/SJC ĐN | 82,400 | 84,400 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,800 | 83,500 |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,700 | 83,400 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,400 | 84,400 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 00:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.400 | 84.400 |
TPHCM - SJC | 82.400 | 84.400 |
Hà Nội - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Hà Nội - SJC | 82.400 | 84.400 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Đà Nẵng - SJC | 82.400 | 84.400 |
Miền Tây - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Miền Tây - SJC | 82.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 | 84.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 | 84.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 | 83.460 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.230 | 77.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 | 63.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 | 57.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 | 54.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 | 51.510 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 | 49.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 | 35.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 | 31.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 | 27.940 |
3. AJC - Cập nhật: 20/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,160 | 8,370 |
Trang sức 99.9 | 8,150 | 8,360 |
NL 99.99 | 8,170 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,150 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,250 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,250 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,250 | 8,380 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,180 | 8,380 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,180 | 8,380 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,180 | 8,380 |
Giá vàng thế giới chiều nay 22/12/2024
Mặc dù kết thúc tuần ở mức tiêu cực, giá vàng thế giới vẫn giữ được mức hỗ trợ quan trọng quanh 2.600 USD/ounce, ngay cả sau khi Cục Dự trữ Liên bang (Fed) ra tín hiệu sẽ làm chậm tốc độ cắt giảm lãi suất vào năm 2025.
Tuần qua, Fed đã chính thức cắt giảm lãi suất thêm 0,25% xuống phạm vi 4,25%-4,5%. Fed dự kiến thực hiện cắt giảm lãi suất tổng cộng thêm 0,5% vào cuối năm 2025 do thị trường lao động vững chắc và lạm phát chậm lại.
Theo báo cáo tại Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) tháng 11 chỉ tăng 0,1% so với tháng trước và tăng 2,4% so với cùng kỳ. Loại trừ thực phẩm và năng lượng, chỉ số PCE lõi cũng tăng 0,1% so với tháng trước và tăng 2,8% so với cùng kỳ năm trước.
Ông Austan Goolsbee, Chủ tịch Fed Chicago, cho biết số liệu lạm phát mới nhất mang đến sự lạc quan. Lãi suất vẫn có thể giảm trong năm tới dù Fed đang có lập trường thận trọng.
Các nhà phân tích lưu ý rằng, vàng có thể phải đối mặt với những thách thức trong môi trường này và giao dịch mùa lễ hội cuối năm.
This browser does not support the video element.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |