Giá vàng chiều nay 21/11/2024: Tăng không ngừng
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h ngày 21/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng SJC được niêm yết ở mức 83,7 triệu đồng/lượng mua vào (tăng 1.000.000 đồng); 86,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 500.000 đồng so với phiên giao dịch hôm qua. Chênh lệch giữa hai chiều mua và bán là 2,5 triệu đồng.
Giá vàng DOJI đều ở mức 83,7 triệu đồng/lượng mua vào (tăng 1.000.000 đồng); 86,2 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 500.000 đồng). Chênh lệch giữa hai chiều mua và bán là 2,5 triệu đồng.
Giá vàng PNJ tăng 600.000 đồng/lượng mua vào, ở mức 84,6 triệu đồng/lượng; tăng 400.000 đồng/lượng bán ra, ở mức 85,6 triệu đồng/lượng. Chênh lệch giữa hai chiều mua và bán là 1 triệu đồng.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Minh Châu được giao dịch ở mức 84 triệu đồng/lượng mua vào và 86,2 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 800.000 đồng/lượng mua vào, tăng 500.000 đồng/lượng bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Phú Quý: 83,9 triệu đồng/lượng mua vào và 86,2 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 700.000 đồng/lượng mua vào, tăng 500.000 đồng/lượng bán ra).
Như vậy, giá vàng trong nước chiều nay (21/11) tăng ở hầu hết các thương hiệu.
Giá vàng chiều nay ngày 21/11/2024. Ảnh minh họa |
1. DOJI - Cập nhật: 21/12/2024 09:21 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,400 | 84,400 |
AVPL/SJC HCM | 82,400 | 84,400 |
AVPL/SJC ĐN | 82,400 | 84,400 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,800 | 83,500 |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,700 | 83,400 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,400 | 84,400 |
2. PNJ - Cập nhật: 22/12/2024 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.400 | 84.400 |
TPHCM - SJC | 82.400 | 84.400 |
Hà Nội - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Hà Nội - SJC | 82.400 | 84.400 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Đà Nẵng - SJC | 82.400 | 84.400 |
Miền Tây - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Miền Tây - SJC | 82.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 | 84.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 | 84.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 | 83.460 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.230 | 77.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 | 63.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 | 57.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 | 54.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 | 51.510 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 | 49.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 | 35.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 | 31.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 | 27.940 |
3. AJC - Cập nhật: 20/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,160 | 8,370 |
Trang sức 99.9 | 8,150 | 8,360 |
NL 99.99 | 8,170 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,150 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,250 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,250 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,250 | 8,380 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,180 | 8,380 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,180 | 8,380 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,180 | 8,380 |
Trong phiên giao dịch ngày 21/11, giá vàng tăng phiên thứ tư liên tiếp do nhu cầu về tài sản an toàn. Vàng giao ngay tăng 0,15% ở mức 2,654 USD/ounce.
Những lo ngại về địa chính trị sau cuộc xung đột leo thang ở Ukraine vào đầu tuần khiến tài sản trú ẩn an toàn tăng giá, bao gồm vàng, đồng USD và trái phiếu chính phủ.
Đồng USD tăng giá kể từ cuộc bầu cử Mỹ vào đầu tháng 11. Giới đầu tư dự đoán mức thuế do chính quyền ông Trump đề xuất có thể gây lạm phát và khiến lãi suất tăng cao trong thời gian dài.
Chỉ số USD đo lường đồng tiền Mỹ so với sáu đối thủ cạnh tranh đang ở mức 106,56, gần chạm mốc cao nhất đạt được từ tuần trước. Chỉ số USD tăng hơn 2% kể từ cuộc bầu cử ngày 5/11.
Việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) kiềm chế chu kỳ cắt giảm lãi suất thúc đẩy giá trị đồng USD. Thị trường định giá Fed sẽ hạ chi phí vay 25 điểm cơ bản vào tháng tới ở mức 56%, giảm so với mức 82,5% theo công cụ FedWatch của CME.
This browser does not support the video element.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |