Giá tiêu hôm nay ngày 21/7/2023: Kéo dài xu hướng đi ngang
Giá tiêu trong nước
Giá tiêu hôm nay ngày 21/7/2023 tại thị trường trong nước tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo đó, giá tiêu tại các tỉnh Tây Nguyên được thương lái thu mua quanh mốc 67.000 – 68.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) được thương lái thu mua ở mức 67.000 đồng/kg. Giá tiêu Đắklắk hôm nay và giá tiêu tại Đắk Nông đều duy trì ở mức 68.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam Bộ, sau nhiều phiên đi ngang, giá tiêu hôm nay không có biến động. Hiện giá tiêu tại khu vực này đang được thu mua quanh mức từ 69.000 – 70.500 đồng/kg.
Theo đó, tại Đồng Nai, giá tiêu ở mốc 69.000 đồng/kg. Giá tiêu Bình Phước ở mức 69.500 đồng/kg. Giá tiêu Bà Rịa Vũng Tàu vẫn có giá cao nhất và hôm nay được thương lái thu mua ở mức 70.500 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay kéo dài xu hướng đi ngang |
Như vậy, giá tiêu hôm nay tại thị trường trong nước không có biến động so với hôm qua. Thị trường hồ tiêu trong nước vừa tiếp tục xu hướng đi ngang.
Giá tiêu thế giới hôm nay 21/7/2023
Kết thúc phiên giao dịch đầu tuần, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) cập nhật và niêm yết mức giá tăng với tiêu Indonesia. Theo đó, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.736 USD/tấn, tăng 0,11%; Giá tiêu trắng Muntok 6.467 USD/tấn, tăng 0,08%.
Với các quốc gia còn lại, giá đi ngang. Hiện giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 3.050 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.000 USD/tấn.
Dự báo thị trường hạt tiêu toàn cầu chịu sức ép khi sản lượng của Việt Nam dự báo tăng, trong khi giới đầu cơ có xu hướng chuyển sang cà phê và sức mua từ các thị trường lớn như EU, Mỹ và Trung Quốc giảm.
Bảng giá tiêu hôm nay 21/7/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 67.000 | - |
Đắk Lắk | kg | 68.000 | - |
Đắk Nông | kg | 68.000 | - |
Bình Phước | kg | 69.500 | - |
Đồng Nai | kg | 69.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | kg | 70.500 | - |