Giá tiêu hôm nay ngày 15/7/2023: Cao nhất tại Bà Rịa Vũng Tàu
Giá tiêu trong nước
Giá tiêu hôm nay ngày 15/7/2023 tại thị trường trong nước tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo đó, tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu được thương lái thu mua quanh mốc 67.000 – 68.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) được thương lái thu mua ở mức 67.000 đồng/kg. Giá tiêu Đắklắk hôm nay và giá tiêu tại Đắk Nông đều duy trì ở mức 68.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam Bộ giá tiêu hôm nay cũng không có biến động so với hôm qua. Hiện giá tiêu tại khu vực này đang được thu mua quanh mốc từ 68.500 – 70.000 đồng/kg.
Trong đó, tại Đồng Nai, giá tiêu ở mốc 68.500 đồng/kg. Tại Bình Phước, giá tiêu ở mức 69.000 đồng/kg. Giá tiêu Bà Rịa Vũng Tàu vẫn có giá cao nhất và hôm nay được thương lái thu mua ở mức 70.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay duy trì ổn định |
Như vậy, giá tiêu hôm nay tại thị trường trong nước giữ ổn định so với hôm qua. Mức giá thu mua cao nhất vẫn được ghi nhận ở mức 70.000 đôngf/kg tại Bà Rịa Vũng Tàu.
Giá tiêu thế giới hôm nay 15/7/2023
Trên thị trường thế giới, theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) cập nhật và niêm yết mức giá tăng với tiêu Indonesia. Theo đó, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.740 USD/tấn, tăng 0,72%; Giá tiêu trắng Muntok 6.474 USD/tấn, tăng 0,7%.
Với các quốc giá còn lại, giá không có biến động. Hiện giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 3.050 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.000 USD/tấn.
Theo các chuyên gia, việc đồng USD tiếp tục suy yếu, xuống mức thấp nhất kể từ tháng 4/2022, do lạm phát tại Mỹ đã hạ nhiệt khiến đồng bạc xanh rớt giá so với các loại tiền tệ khác. Diễn biến trên giúp giá tiêu Indonesia liên tục được điều chỉnh tăng từ đầu tuần.
Bảng giá tiêu hôm nay 15/7/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 67.000 | - |
Đắk Lắk | kg | 68.000 | - |
Đắk Nông | kg | 68.000 | - |
Bình Phước | kg | 69.000 | - |
Đồng Nai | kg | 68.500 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | kg | 70.000 | - |