Giá tiêu hôm nay 9/1: Duy trì ổn định nhưng có nhiều triển vọng trong vụ mùa mới
Giá tiêu hôm nay 9/1 tại thị trường trong nước neo cao sau phiên điều chỉnh tăng. Cụ thể, tại Bà Rịa Vũng Tàu, giá tiêu hôm nay đang được thương lái thu mua ở mức 60.500 đồng/kg. Tại Bình Phước, Đồng Nai giá tiêu hôm nay duy trì ở 59.000 đồng/kg.
Tương tự, tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay chững lại và neo cao. Tại Gia Lai giá tiêu hôm nay đang được các thương lái thu mua ở mức 57.500 đồng/kg. Tại Tại Đắk Lắk, Đắk Nông giá tiêu hôm nay duy trì ở mức 58.500 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay duy trì ổn định |
Trên thị trường thế giới, hôm qua Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.582 USD/tấn, giảm 0,17%; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 mức 2.550 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn. Giá tiêu trắng Muntok 5.988 USD/tấn, giảm 0,15%; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn. Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.200 - 3.300 USD/tấn với loại 500 g/l và 550g/l; giá tiêu trắng ở mức 4.700 USD/tấn.
Cộng đồng Hồ tiêu quốc tế đánh giá, thị trường tuần đầu tiên của năm 2023 tiếp tục cho thấy triển vọng khá tích cực. Đa số các thị trường ổn định. Giá tiêu Indonesia dao động lên xuống trong biên độ hẹp, trong khi giá tiêu xuất khẩu của Việt Nam hồi phục nhẹ.
Dự báo năm 2023, giá hạt tiêu thế giới tiếp tục chịu sức ép giảm do nhu cầu tiêu thụ vẫn ở mức thấp, nguồn cung dồi dào. Hiện vụ thu hoạch hạt tiêu vụ mùa năm 2023 tại Việt Nam đã bắt đầu tại một số địa phương.
Qua Tết Nguyên đán sẽ bắt đầu mùa vụ thu hoạch chính và kéo dài đến hết tháng 4. Dự kiến sản lượng hạt tiêu vụ mùa năm 2023 sẽ tăng khoảng 5% so với năm 2022, đạt 180.000 – 185.000 tấn.
Trên thị trường quốc tế, Ấn Độ, cùng với Mỹ và Trung Quốc, là một trong những nước tiêu thụ hạt tiêu hàng đầu thế giới. Do đó, các lô hàng nhập khẩu vào quốc gia Nam Á này có thể ảnh hưởng đến giá thị trường trong nước.
Bảng giá tiêu hôm nay 9/1/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 57.500 | - |
Đắk Lắk | kg | 58.500 | - |
Đắk Nông | kg | 58.500 | - |
Bình Phước | kg | 59.500 | - |
Đồng Nai | kg | 59.500 | - |
Bà Rịa – Vũng Tàu | kg | 60.500 | - |