Giá thép hôm nay ngày 29/1/2024: Thép trong nước tăng thêm 210 đồng/kg tùy thương hiệu
Giá thép trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay ngày 29/1/2024: Trên Sàn Giao dịch Thượng Hải (SHFE, Trung Quốc), giá thép thanh vằn giao kỳ hạn tháng 5/2024 giảm 1 NDT/tấn (giảm 0,03%) xuống mức 3.973 NDT/tấn (553,36 USD/tấn). Giá thép cuộn cán nóng (HRC) giảm 5,0 NDT/tấn (giảm 0,12%) xuống mức 4.102 NDT/tấn (571,33 USD/tấn).
Thép trong nước tăng 210 đồng/kg tùy thương hiệu, chủ yếu dòng thép cuộn. Đây là lần thứ hai thép cuộn tăng giá trong năm 2024. |
Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt quay đầu giảm. Tuy nhiên, tính chung trong cả tuần vừa qua, giá quặng sắt đã có mức tăng cao nhất kể từ tháng 11/2023.
Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 5/2024 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc), giảm 0,1%, xuống mức 989,5 NTD/tấn (137,82 USD/tấn). Tính chung trong tuần qua, giá quặng sắt trên sàn DCE tăng 4,3%.
Trên Sàn Giao dịch Hàng hoá Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 2/2024 tăng 0,14%, lên mức 135,60 USD/tấn. Tính chung trong tuần qua, giá quặng sắt trên sàn SGX tăng 4,4%, đạt mức cao nhất kể từ tháng 11/2023.
Theo một tuyên bố từ chính quyền thành phố Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc sẽ triển khai ứng phó khẩn cấp ở cấp độ 2 do ô nhiễm không khí nặng từ ngày 26/01. Điều này đồng nghĩa với việc các nhà máy thép ở đây phải cắt giảm sản lượng sản xuất; trong các lần ứng phó trước, các nhà máy thép thường phải giảm công suất thiêu kết từ 30 - 50%. Thành phố Đường Sơn là một trong những nơi sản xuất thép lớn nhất Trung Quốc.
Giá thép tại thị trường trong nước
Giá thép hôm nay 29/1, tăng đến thêm 210 đồng/kg tùy thương hiệu, chủ yếu ở dòng thép cuộn. Đây là lần thứ hai thép cuộn tăng giá trong năm 2024 và là lần tăng giá thứ 5 liên tiếp kể từ cuối tháng 11/2023.
Giá thép hôm tại miền Bắc: Tăng từ 200 - 210 đồng/kg. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng/kg lên mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng/kg, lên mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 100 đồng/kg lên mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng/kg lên mức 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng/kg lên mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung: Tăng từ 200-210 đồng/kg với dòng thép cuộn CB240 và ổn định với dòng thép thanh vằn D10 CB300. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng/kg, lên mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 tăng 210 đồngkg, lên mức 14.750 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng/kg lên mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam: Tăng 200 đồng/kg với dòng thép cuộn CB240 và ổn định với dòng thép thanh vằn D10 CB300. Cụ thể:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng/kg lên mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng/kg lên mức 14.160 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng/kg, lên mức 14.260 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Các bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, từng vùng!