Giá thép hôm nay ngày 18/5/2024: 3 động lực để ngành thép tiếp tục phục hồi
Giá thép trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay ngày 18/5/2024: Giá thép giao tháng 9/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 61 nhân dân tệ xuống mức 3.411 nhân dân tệ/tấn.
Hợp đồng quặng sắt tháng 9 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) DCIOcv1 của Trung Quốc giao dịch cao hơn 1,05% ở mức 868 Nhân dân tệ (120,29 USD) một tấn.
Giá thép hôm nay ngày 18/5/2024: 3 động lực để ngành thép tiếp tục phục hồi. Ảnh thanhnien.vn |
Giá quặng sắt chuẩn tháng 6 trên sàn giao dịch Singapore cao hơn 1,1% ở mức 114,95 USD/tấn.
Pei Hao - nhà phân tích tại công ty môi giới quốc tế Freight Investor Services (FIS) có trụ sở tại Thượng Hải, cho biết: “Chúng tôi tin rằng nhu cầu cao nhất trong năm nay sẽ kéo dài từ nửa cuối tháng 4 đến cuối tháng 5, hỗ trợ giá quặng. Hỗ trợ cho vay cũng khiến đồng USD yếu hơn. Nhưng biên lợi nhuận thép mỏng có thể ngăn giá tăng đáng kể."
Các thành phần sản xuất thép khác trên DCE mất điểm, với than cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 lần lượt giảm 0,99% và 0,55%.
Giá thép trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải tăng nhẹ. Thép cây SRBcv1 tăng 0,53%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 0,69%, thép thanh SWRcv1 tăng 0,47% và thép không gỉ SHSScv1 ít biến động.
Giá thép thị trường trong nước
Trong báo cáo triển vọng ngành thép vừa cập nhật, Chứng khoán Agriseco (AGR) cho biết, các doanh nghiệp thép đầu ngành đều đặt kế hoạch kinh doanh năm 2024 tăng trưởng mạnh trên nền thấp 2023, tuy nhiên chưa thể bứt phá do thị trường bất động sản trong nước chưa phục hồi mạnh.
Theo AGR, có 3 động lực để ngành thép tiếp tục phục hồi trong thời gian tới. Một là nhu cầu nội địa tăng nhờ đẩy mạnh xây dựng hạ tầng và xây dựng dân dụng ấm dần. Hai là nhu cầu tăng từ kênh xuất khẩu. Ba là giá nguyên vật liệu được dự báo giảm, trong giá thép được dự báo hồi phục giúp cải thiện biên lợi nhuận.
Bên cạnh các cơ hội tăng trưởng, AGR cho rằng, ngành vẫn đối mặt với rủi ro cạnh tranh từ thị trường thép Trung Quốc. Năm 2023, thép nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 5,6 tỷ USD, trong đó lượng nhập khẩu đạt gần 8,3 triệu tấn, tăng 63% so với cùng kỳ; giá nhập khẩu trung bình đạt gần 682 USD/tấn, giảm 30%.
Giá thép hôm nay tại thị trường trong nước ổn định. Theo khảo sát trên Steel Online, giá thép hôm nay ngày 18/5/2024, cụ thể:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép Hoà Phát dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 cũng giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.540 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giảm 10 đồng/kg, xuống mức 14.630 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.970 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.270 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Giá thép hôm nay tại miền Trung giảm 100 đồng/kg ở một số thương hiệu thép. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.390 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.750 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.670 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Giá thép hôm nay tại miền Nam cũng giảm 100 đồng/kg. Cụ thể:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!