Giá thép hôm nay 3/9: Thép trong nước vẫn tăng cao, thép thế giới tiếp đà giảm
Trái ngược với diễn biến tăng của thép trong nước, thép thế giới tiếp đà giảm. Giá thép hôm nay giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 98 nhân dân tệ xuống mức 3.588 nhân dân tệ/tấn.
Biểu đồ diễn biến giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc. |
Trước đó tại thị trường Trung Quốc, giá thép thanh vằn tương lai ngày 1/9 là 3.901 nhân dân tệ/tấn (564 USD/tấn), tăng 0,72% so với ngày trước đó, sau khi giảm 4% trong những ngày đầu tuần với mức cuối tháng 7.
Như vậy, sau 15 phiên giảm liên tiếp từ 11/5, thép trong nước đã đồng loạt đổi chiều tăng sốc, tăng cao nhất lên tới 810.000 đồng/tấn.
Giá thép tại miền Bắc
Cụ thể, tại miền Bắc, Hòa Phát điều chỉnh tăng 260.000 đồng/tấn và 150.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300. Sau điều chỉnh, giá hai loại này là 14,63 triệu đồng/tán và 15,28 triệu đồng/tấn.
Với thép Việt Ý, CB240 và D10 CB300 lần lượt tăng 430.000 đồng/tấn và 220.000 đồng/tấn lên 14,57 triệu đồng/tấn và 15,02 triệu đồng/tấn. Về thép Việt Đức, hai loại thép trên tăng 600.000 đồng/tấn và 200.000 đồng/tấn lên 14,64 triệu đồng/tấn và 15,15 triệu đồng/tấn.
Với thép Miền Nam, giá CB240 và D10 CB300 theo thứ tự là 15,02 triệu đồng/tấn và 15,63 triệu đồng/tấn sau khi cùng tăng 300.000 đồng/tấn.
Về thép Thái Nguyên, hai loại trên là 14,62 triệu đồng/tấn và 15,17 triệu đồng/tấn sau khi tăng 210.000 đồng/tấn và 200.000 đồng/tấn.
Bảng giá thép Việt Ý |
Còn với Pomina, CB240 và D10 CB300 tăng 200.000 đồng/tấn và 210.000 đồng/tấn lên 15,08 triệu đồng/tấn và 15,79 triệu đồng/tấn.
Công ty Gang thép Tuyên Quang là đơn vị tăng giá cao nhất với mức tăng lần lượt 500.000 đồng/tấn và 810.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300. Sau điều chỉnh, giá hai loại thép này lần lượt là 14,64 triệu đồng/tấn và 15,1 triệu đồng/tấn.
Tương tự miền Bắc, thép Hòa Phát đồng loạt tăng giá với 2 sản phẩm của hãng. Cụ thể, dòng thép cuộn CB240 lên 14.670 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm xuống còn 15.280 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 14.340 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 lên mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.670 đồng/kg.
Thép Pomina, với thép cuộn CB240 hiện có giá 15.080 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.790 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát điều chỉnh tăng nhẹ giá bán, dòng thép cuộn CB240 tăng 250 đồng, ở mức 14.670 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 50 đồng, có giá 15.280 đồng/kg.
Thép Việt Đức không có biến động, với 2 sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 có giá 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 tăng 300 đồng lên mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.670 đồng/kg - tăng 80 đồng.
Thép Pomina tăng giá trở lại, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.080 đồng/kg - tăng 200 đồng; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.790 đồng/kg - tăng 210 đồng.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, với 2 sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 tăng 3300 đồng lên mức 14.800 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.090 đồng/kg - tăng 110 đồng.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 từ mức 14.670 đồng/kg tăng 210 đồng, hiện có giá 14.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.690 đồng/kg - tăng 410 đồng.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 tăng 270 đồng, lên mức 14.210 đồng/kg; tương tự, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.510 đồng/kg - tăng 170 đồng.