Giá thép hôm nay 10/3: Giá thép giảm 22 nhân dân tệ trên sàn giao dịch
Giá thép giảm 18 nhân dân tệ trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 18 nhân dân tệ xuống mức 4.233 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 22 nhân dân tệ, xuống mức 4.164 nhân dân tệ/tấn.
Chị gái Tổng giám đốc Thép Pomina bán hết cổ phiếu POM
Bà Trương Geb Đỗ Thị Cẩm Hương, chị ông Đỗ Tiến Sĩ, Phó Chủ tịch HĐQT kiếm Tổng giám đốc CTCP Thép Pomina (mã POM) vừa đăng ký bán toàn bộ hơn 2,1 triệu cổ phiếu POM (tỷ lệ 0,75%). Giao dịch dự kiến thực hiện theo phương thức thỏa thuận và khớp lệnh từ ngày 14/3 đến 12/4/2023. Nếu giao dịch thành công, bà Cẩm Hương sẽ không còn sở hữu cổ phiếu POM.
Trước đó, bà Cẩm Hương cũng đã đăng ký bán hết 2,49 triệu cổ phiếu POM trong khoảng thời gian từ ngày 21/2 đến ngày 8/3/2023. Tuy nhiên, hết thời gian đăng ký, cá nhân này chỉ bán được 379.800 cổ phiếu do giá không đạt được kỳ vọng.
Tương tự, một chị gái khác của ông Đỗ Tiến Sĩ là bà Đỗ Thị Nguyệt mới đây cũng giao dịch bán bất thành cổ phiếu POM. Theo đó, từ ngày 2/2 đến ngày 3/3/2023, bà Nguyệt đăng ký bán 4,59 triệu cổ phiếu POM nhưng đã không bán được cổ phiếu nào do giá không đạt được kỳ vọng. Sau giao dịch, tỷ lệ sở hữu của bà Nguyệt vẫn ở mức 1,64% vốn.
Trên thị trường, cổ phiếu POM vẫn đang giao dịch quanh vùng giá 5.000 đồng/cp, chỉ bằng khoảng 1/3 so với thời điểm cách đây một năm. Tạm tính với mức thị giá này, bà Cẩm Hương có thể thu về gần 11 tỷ đồng từ việc thoái vốn tại Pomina.
Trong một diễn biến khác, HĐQT Pomina đã bổ nhiệm ông Đỗ Duy Thái, thành viên HĐQT làm Chủ tịch HĐQT từ ngày 10/2/2023, thay thế cho ông Đỗ Tiến Sĩ. Cùng ngày, HĐQT cũng bổ nhiệm ông Đỗ Tiến Sĩ giữ chức Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc và là người đại diện theo pháp luật của công ty, thay vị trí ông Đỗ Văn Khánh.
Động thái diễn ra sau khi Pomina vừa trải qua một năm đầy khó khăn khi lỗ nặng nhất ngành thép. Năm 2022, Pomina ghi nhận doanh thu đạt 12.937 tỷ đồng, giảm 7,6% so với cùng kỳ. Kinh doanh dưới giá vốn và áp lực chi phí lãi vay khiến doanh nghiệp lỗ ròng kỷ lục 1.169 tỷ đồng trong năm 2022, trong khi cùng kỳ có lãi hơn 206 tỷ đồng.
Giá thép trong nước vượt ngưỡng 17 triệu đồng/tấn
Giá thép trong nước vẫn ở ngưỡng hơn 17 triệu đồng/tấn |
Thép Pomina mới đây điều chỉnh giá bán tăng hơn 1 triệu đồng/tấn, đưa giá thép xây dựng của thương hiệu này lên gần 17,5 triệu đồng/tấn.
Theo đó, mức giá mới của thép cuộn Pomina tại khu vực miền Trung loại phi 10 lên 17,6-17,8 triệu đồng/tấn, tùy tiêu chuẩn; phi 12 từ 17,29-17,49 triệu đồng/tấn. Còn tại khu vực miền Nam cũng tăng 810.000 đồng/tấn, lên 17,08-17,49 triệu đồng/tấn, tùy loại.
Các công ty thép khác như Vina Kyoei, Thép Miền Nam đều vượt 16 triệu đồng/tấn. Theo đó thép Vina Kyoei, Thép Miền Nam loại phi 10 có cùng giá bán từ 16,24-16,44 triệu đồng/tấn. Các hãng thép khác như Hòa Phát, Việt - Ý, Thái Nguyên… cũng có giá bán ra gần 16 triệu đồng/tấn.
Với mức giá trên được xuất bán tại các nhà máy, còn giá bán lẻ tại cửa hàng sẽ đội thêm vài triệu đồng/tấn, chủ yếu là phí vận chuyển từ nhà máy đến nơi tiêu thụ. Theo đó, giá thép bán lẻ của Vina Kyoei, Thép Miền Nam hiện tại đã vượt hơn 18,2 triệu đồng/tấn; giá thép của các hãng khác từ 17-17,5 triệu đồng/tấn. Riêng giá thép của Pomina lên tới gần 19 triệu đồng/tấn.
Bảng giá thép sau khi điều chỉnh cụ thể như sau:
Giá thép tại Miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát có giá bán như sau: Dòng thép cuộn CB240 lên mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.840 đồng/kg.
Thép Việt Ý có giá như sau: Dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Thép Việt Sing, 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 có giá 15.830 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.830 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều lên mức giá 15.680 đồng/kg và 15.580 đồng/kg.
Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều có mức giá 15.880 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 có giá 15.710 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg.
Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 có giá 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.060 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.580 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 17.570 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.600 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.880 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.780 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 có giá 17.290 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.390 đồng/kg.