Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/4: Thương lái bắt đầu mua lúa Hè Thu non, giá cao
Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định với lúa và gạo.
Theo đó, giá gạo hôm nay giữ đà đi ngang so với hôm qua. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.200 - 11.300 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định quanh mức 13.650 - 13.750 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá biến động trái chiều giữa tấm và cám. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 10.900 - 11.000 đồng/kg; trong khi đó, cám khô tăng 100 đồng/kg lên dao động quanh mốc 4.950 - 5.050 đồng/kg.
Tại Tân Hiệp (Kiên Giang), ghe gạo về ít, các kho chủ yếu hỏi mua nhiều gạo xô. Giá gạo có xu hướng nhích nhẹ. Tại An Cư (Tiền Giang), gạo về ít, chủ yếu là gạo thơm. Các kho xuất khẩu mua vào lai rai.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, hôm nay giá lúa duy trì đà đi ngang. Ghi nhận tại các địa phương hôm nay các kho hỏi mua lúa khô nhiều, giao dịch ít.
Tại Cần Thơ, nông dân bắt đầu bán lúa Hè Thu non, thương lái mua vào lai rai. Giá lúa tiếp tục neo cao. Tại Bạc Liêu, Sóc Trăng nhu cầu mua lúa làm hàng chợ khá, một số nông dân chào giá lúa thơm tăng nhẹ.
Với các loại gạo nếp và gạo đặc sản, thị trường lúa Japonica cuối tuần ít biến động, giá neo cao, lượng còn ít, thương lái, doanh nghiệp khó mua. Trong khi đó, lúa nếp giao dịch xuất khẩu lai rai, nguồn lúa còn ít, giá neo cao.
Cụ thể, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa OM 18 ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.700 - 8.000 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.500 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 duy trì ổn định quanh mức 7.500 - 7.600 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩucủa Việt Nam hôm nay biến động nhẹ giữa các chủng loại gạo. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 578 USD/tấn, tăng 1 USD/tấn. Trong khi đó, gạo 25% tấm ở mức 549 USD/tấn, giảm 4 USD/tấn. Riêng gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 480 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 13/4/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.700 - 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.200 - 7.300 | - |
OM 5451 | Kg | 7.600 - 7.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.500 - 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp tươi 3 tháng | Kg | 7.700 - 8.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 11.000 - 11.300 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 13.650 - 13.750 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.